精疲力尽 jīng pí lì jìn kiệt sức

Explanation

形容非常疲劳,体力和精神都消耗殆尽。

Miêu tả sự mệt mỏi cùng cực, cả về thể chất lẫn tinh thần.

Origin Story

话说唐朝时期,一位名叫李白的诗人,为了寻找创作灵感,他跋山涉水,走遍了大江南北。他登上了无数的高山,游览了无数的名胜古迹。在旅途中,他经历了无数的艰辛和挑战,饱受风吹日晒,饥寒交迫。他常常睡在野外,以树为床,以天为被。有时候,他还会遇到一些危险,比如野兽的袭击和山洪的爆发。但他从不放弃,始终坚持自己的梦想。有一天,他来到了一个偏远的小山村。那里风景秀丽,民风淳朴。他被这里宁静祥和的气氛所吸引,决定在这里住一段时间,好好休息一下。他在村子里找到了一间简陋的茅屋,安顿下来。每天早晨,他都会到山里去采集野花野草,然后回到茅屋,开始他的创作。他写下了很多脍炙人口的诗歌,其中一些诗歌至今仍然广为流传。但是,长时间的旅途和艰苦的创作,让李白精疲力尽,身体也日渐消瘦。有一天,他突然感到身体不适,便躺在床上休息。可是,他仍然无法摆脱疲劳,即使休息了很长时间,也无法恢复精力。于是,他决定返回京城,寻找更好的医疗条件。在返回京城的路上,他遇到了很多困难和挑战。但他依然坚持不懈,最终回到了京城。在京城,他得到了最好的医疗照顾,身体逐渐康复。他继续从事诗歌创作,为后世留下了大量的优秀作品。

huà shuō Táng cháo shíqī, yī wèi míng jiào Lǐ Bái de shī rén, wèi le xún zhǎo chuàngzuò línggǎn, tā bá shān shè shuǐ, zǒu biàn le Dà Jiāng Nán Běi. Tā dēng shàng le wúshù de gāoshān, yóulǎn le wúshù de míngshèng gǔjì. Zài lǚtú zhōng, tā jīnglì le wúshù de jiānxīn hé tiǎozhàn, bǎo shòu fēng chuī rì shài, jī hán jiāopò. Tā chángcháng shuì zài yěwài, yǐ shù wèi chuáng, yǐ tiān wèi bèi. Yǒushí, tā hái huì yùdào yīxiē wēixiǎn, bǐrú yěshòu de xíjī hé shānhóng de bàofā. Dàn tā cóng bù fàngqì, shǐzhōng jiānchí zìjǐ de mèngxiǎng. Yǒu yītiān, tā lái dào le yīgè piānyuǎn de xiǎoshān cūn. Nàlǐ fēngjǐng xiùlì, mínfēng chúnpǔ. Tā bèi zhè lǐ níngjìng xiánghé de qìfēn suǒ xīyǐn, juédìng zài zhè lǐ zhù yīduàn shíjiān, hǎohāo xiūxí yīxià. Tā zài cūnzǐ lǐ zhǎodào le yī jiān jiǎnlòu de máowū, āndùn xiàlái. Měitiān zǎochén, tā dōu huì dào shān lǐ qù cáijí yěhuā yěcǎo, ránhòu huí dào máowū, kāishǐ tā de chuàngzuò. Tā xiě xià le hěn duō kuài zhì rénkǒu de shīgē, qízhōng yīxiē shīgē zhìjīn réngrán guǎng wèi liúchuán. Dànshì, cháng shíjiān de lǚtú hé jiānkǔ de chuàngzuò, ràng Lǐ Bái jīngpí lìjìn, shēntǐ yě rìjiàn xiāoshòu. Yǒu yītiān, tā tūrán gǎndào shēntǐ bùshì, biàn tǎng zài chuáng shàng xiūxí. Kěshì, tā réngrán wúfǎ tuóbǎi píláo, jíshǐ xiūxí le hěn cháng shíjiān, yě wúfǎ huīfù jīnglì. Yūsu, tā juédìng fǎnhuí Jīngchéng, xún zhǎo gèng hǎo de yīliáo tiáojiàn. Zài fǎnhuí Jīngchéng de lùshàng, tā yùdào le hěn duō kùnnán hé tiǎozhàn. Dàn tā yīrán jiānchí bùxiè, zuìzhōng huí dào le Jīngchéng. Zài Jīngchéng, tā dédào le zuì hǎo de yīliáo zhàogù, shēntǐ zhújiàn kāngfù. Tā jìxù cóngshì shīgē chuàngzuò, wèi hòushì liú xià le dàliàng de yōuxiù zuòpǐn.

Tương truyền rằng vào thời nhà Đường, một nhà thơ tên là Lý Bạch, trong hành trình tìm kiếm cảm hứng sáng tác, đã rong ruổi khắp núi non, đi đến mọi miền đất nước Trung Hoa. Ông đã leo lên vô số ngọn núi, tham quan vô số danh lam thắng cảnh. Trên đường đi, ông đã trải qua vô vàn khó khăn và thử thách, phải chịu đựng gió, nắng, đói, rét. Ông thường ngủ ngoài trời, lấy cây làm giường, lấy trời làm chăn. Thỉnh thoảng, ông còn gặp phải những nguy hiểm như bị thú dữ tấn công hay lũ quét bất ngờ. Nhưng ông chưa bao giờ bỏ cuộc, luôn theo đuổi ước mơ của mình. Một ngày nọ, ông đến được một ngôi làng vùng núi hẻo lánh. Ở đó, phong cảnh hữu tình, dân tình chất phác. Ông bị thu hút bởi không khí yên bình và thanh tĩnh nơi đây và quyết định ở lại một thời gian để nghỉ ngơi. Ông tìm được một túp lều đơn sơ trong làng và ổn định cuộc sống. Mỗi buổi sáng, ông lại lên núi hái hoa cỏ dại, rồi trở về túp lều để bắt đầu sáng tác. Ông đã viết rất nhiều bài thơ nổi tiếng, một số bài thơ vẫn được lưu truyền rộng rãi cho đến ngày nay. Tuy nhiên, cuộc hành trình dài và công việc sáng tác vất vả đã khiến Lý Bạch kiệt sức, thân thể ngày càng gầy yếu. Một hôm, ông đột nhiên cảm thấy không khỏe và nằm nghỉ trên giường. Nhưng ông vẫn không thể rũ bỏ được sự mệt mỏi, ngay cả khi nghỉ ngơi rất lâu cũng không thể hồi phục lại sức lực. Vì vậy, ông quyết định trở về kinh đô để tìm kiếm điều kiện y tế tốt hơn. Trên đường trở về kinh đô, ông đã gặp phải nhiều khó khăn và thử thách. Nhưng ông vẫn kiên trì, cuối cùng đã trở về kinh đô. Ở kinh đô, ông được chăm sóc y tế tốt nhất, thân thể dần hồi phục. Ông tiếp tục sáng tác thơ ca, để lại cho đời sau một số lượng lớn tác phẩm xuất sắc.

Usage

用于形容人非常疲惫的状态。

yòng yú xíngróng rén fēicháng píbèi de zhuàngtài

Được dùng để miêu tả trạng thái vô cùng mệt mỏi của một người.

Examples

  • 他连续工作了三天三夜,已经精疲力尽了。

    tā liánxù gōngzuòle sān tiān sān yè, yǐjīng jīngpí lìjìn le

    Anh ấy đã làm việc liên tục trong ba ngày ba đêm, và giờ đã kiệt sức.

  • 这次长途旅行让他精疲力尽,需要好好休息。

    zhè cì chángtú lǚxíng ràng tā jīngpí lìjìn, xūyào hǎohāo xiūxí

    Chuyến đi dài này đã khiến anh ấy kiệt sức, anh ấy cần nghỉ ngơi thật tốt