素未谋面 sù wèi móu miàn Chưa từng gặp mặt

Explanation

素未谋面,指没有见过面。这个成语一般用于形容两个人之前没有见过面,但可能已经听说过对方,或者通过其他途径了解过对方。

素未谋面 có nghĩa là chưa từng gặp mặt trước đây. Thành ngữ này thường được sử dụng để miêu tả hai người chưa từng gặp mặt trước đây, nhưng có thể đã nghe về nhau hoặc đã biết về nhau thông qua các phương tiện khác.

Origin Story

在古代的中国,一个叫李明的书生,他从小就喜欢读书,在书中,他认识了许多英雄人物,也结识了许多朋友。一天,他听说远在江南有个叫王强的书生,也是一个喜欢读书的人,而且王强写的一手好文章。李明非常想认识王强,于是便动身前往江南。来到江南后,李明打听到王强住在城郊的一座小院里,李明欣喜若狂,赶紧赶往王强住处。可是,当他来到王强的小院,却被告知王强已经外出游历,要过几天才能回来。李明失望极了,他本来打算和王强见面,谈谈诗文,交流一下学习心得。可是现在王强不在家,李明只能等。他等了几天,王强终于回来了,李明高兴地走进了王强的书房。王强看到李明,也非常高兴,说:“我听说你是一位才华横溢的书生,今天终于有幸见到你了!”李明谦虚地说:“我和你素未谋面,只是久仰大名而已。”王强哈哈大笑,说:“说起来,我们还是同乡呢!”原来,李明和王强都是同一个地方的人,只是李明早年就离开家乡,所以两人素未谋面。两人相谈甚欢,从诗词歌赋谈到人生理想,彼此都感到相见恨晚。

gǔ dài zhōng guó, yǒu yī gè jiào lǐ míng de shū shēng, tā cóng xiǎo jiù xǐ huān dú shū, zài shū zhōng, tā rèn shí le xǔ duō yīng xióng rén wù, yě jié shí le xǔ duō péng you. yī tiān, tā tīng shuō yuǎn zài jiāng nán yǒu gè jiào wáng qiáng de shū shēng, yě shì yī gè xǐ huān dú shū de rén, ér qiě wáng qiáng xiě de yī shǒu hǎo wén zhāng. lǐ míng fēi cháng xiǎng rèn shí wáng qiáng, yú shì biàn dòng shēn qián wǎng jiāng nán. lái dào jiāng nán hòu, lǐ míng dǎ tīng dào wáng qiáng zhù zài chéng jiāo de yī zuò xiǎo yuàn lǐ, lǐ míng xīn xǐ ruò kuáng, gǎn jǐn gǎn wǎng wáng qiáng zhù chù. kě shì, dāng tā lái dào wáng qiáng de xiǎo yuàn, què bèi gào zhī wáng qiáng yǐ jīng wài chū yóu lì, yào guò jǐ tiān cái néng huí lái. lǐ míng shī wàng jí le, tā běn lái dǎ suàn hé wáng qiáng miàn jiàn, tán tán shī wén, jiāo liú yī xià xué xí xīn dé. kě shì xiàn zài wáng qiáng bù zài jiā, lǐ míng zhǐ néng děng. tā děng le jǐ tiān, wáng qiáng zhōng yú huí lái le, lǐ míng gāo xìng de zǒu jìn le wáng qiáng de shū fáng. wáng qiáng kàn dào lǐ míng, yě fēi cháng gāo xìng, shuō:

Ở Trung Quốc cổ đại, có một học giả tên là Lý Minh, người rất thích đọc sách từ khi còn nhỏ. Trong sách, ông gặp gỡ nhiều anh hùng và kết bạn với nhiều người. Một ngày nọ, ông nghe nói ở miền nam Trung Quốc có một học giả tên là Vương Kiền, người cũng rất thích đọc sách, và Vương Kiền cũng là một nhà văn giỏi. Lý Minh rất muốn gặp gỡ Vương Kiền, vì vậy ông đã lên đường đến miền nam. Khi đến miền nam, Lý Minh biết được rằng Vương Kiền sống trong một khu vườn nhỏ ở ngoại ô thành phố. Lý Minh rất vui mừng và vội vã đến nơi ở của Vương Kiền. Tuy nhiên, khi ông đến khu vườn của Vương Kiền, ông được thông báo rằng Vương Kiền đã đi du lịch và sẽ trở về trong vài ngày. Lý Minh rất thất vọng, ông đã dự định gặp gỡ Vương Kiền, thảo luận về thơ ca và bài viết, cũng như trao đổi kinh nghiệm học tập. Nhưng giờ đây Vương Kiền không có nhà, Lý Minh chỉ có thể chờ đợi. Ông đã chờ đợi trong vài ngày, và cuối cùng Vương Kiền đã trở về. Lý Minh vui mừng bước vào thư phòng của Vương Kiền. Vương Kiền nhìn thấy Lý Minh, cũng rất vui mừng và nói, “Tôi nghe nói anh là một học giả tài năng, tôi rất vui mừng cuối cùng cũng được gặp anh hôm nay!” Lý Minh khiêm tốn nói: “Tôi chưa bao giờ gặp anh trước đây, tôi chỉ biết đến tên tuổi của anh.” Vương Kiền cười và nói, “À mà nói đến, chúng ta là người cùng quê đấy!” Hóa ra Lý Minh và Vương Kiền cùng quê, nhưng Lý Minh đã rời quê hương từ rất lâu, vì vậy cả hai chưa từng gặp mặt trước đây. Cả hai đã trò chuyện rất vui vẻ, từ thơ ca, nhạc khúc đến lý tưởng sống, cả hai đều cảm thấy tiếc nuối vì đã gặp nhau quá muộn.

Usage

素未谋面常用于介绍两个之前没有见过面的人,但可能已经听说过对方,或者通过其他途径了解过对方。

sù wèi móu miàn cháng yòng yú jiè shào liǎng gè zhī qián méi yǒu jiàn guò miàn de rén, dàn kě néng yǐ jīng tīng shuō guò duì fāng, huò zhě tōng guò qí tā tú jìng liǎo jiě guò duì fāng.

素未谋面 thường được sử dụng để giới thiệu hai người chưa từng gặp mặt trước đây, nhưng có thể đã nghe về nhau hoặc đã biết về nhau thông qua các phương tiện khác.

Examples

  • 我和他素未谋面,却有一种似曾相识的感觉。

    wǒ hé tā sù wèi móu miàn, què yǒu yī zhǒng sì céng shí shí de gǎn jué.

    Tôi chưa bao giờ gặp anh ta trước đây, nhưng tôi có cảm giác như đã từng gặp anh ta ở đâu đó.

  • 这位大师素未谋面,却对我的作品赞赏有加。

    zhè wèi dà shī sù wèi móu miàn, què duì wǒ de zuò pǐn zàn shǎng yǒu jiā.

    Vị thầy này chưa bao giờ gặp tôi trước đây, nhưng ông ấy đã khen ngợi tác phẩm của tôi rất nhiều.

  • 他虽然素未谋面,但我却从朋友的口中得知他是一个正直善良的人。

    tā suī rán sù wèi móu miàn, dàn wǒ què cóng péng you de kǒu zhōng dé zhī tā shì yī gè zhèng zhí shàn liáng de rén.

    Tôi chưa bao giờ gặp anh ta trước đây, nhưng tôi nghe từ bạn bè của mình rằng anh ta là một người trung thực và tốt bụng.