若即若离 ruò jì ruò lí Mơ hồ, Hai chiều

Explanation

若即若离的意思是:好像接近,又好像不接近。形容对人保持一定距离,或形容事物含混不清。

Ý nghĩa của “若即若离” là: như thể đang đến gần, nhưng cũng như thể đang không đến gần. Dùng để miêu tả việc giữ khoảng cách nhất định với người khác, hoặc một tình huống mơ hồ.

Origin Story

在繁华的都市里,有一位名为李然的画家,他以其独特的艺术风格闻名于世,吸引了许多人的关注。然而,李然却始终保持着一种若即若离的态度,与外界保持着一定的距离。他很少参加社交活动,也很少接受媒体采访。他更愿意把自己关在工作室里,静静地创作。当人们试图接近他时,他总能巧妙地保持着距离,让人难以接近却又难以放弃。他就像一座孤傲的山峰,矗立在人海之中,既令人仰望,又令人敬畏。有人说他恃才傲物,有人说他清高孤僻,但只有李然自己知道,他只是想要守护住自己的内心世界,不受世俗的打扰。

zài fán huá de dū shì lǐ, yǒu yī wèi míng wéi lǐ rán de huà jiā, tā yǐ qí dú tè de yì shù fēng gé wén míng yú shì, xī yǐn le xǔ duō rén de guān zhù. rán ér, lǐ rán què shǐ zhōng bǎo chí zhe yī zhǒng ruò jì ruò lí de tài dù, yǔ wài jiè bǎo chí zhe yī dìng de jù lí. tā hěn shǎo cān jiā shè jiāo huó dòng, yě hěn shǎo jiē shòu méi tǐ cǎi fǎng. tā gèng yuàn yì bǎ zì jǐ guān zài gōng zuò shì lǐ, jìng jìng de chuàng zuò. dāng rén men shì tú jiē jìn tā shí, tā zǒng néng qiǎo miào de bǎo chí zhe jù lí, ràng rén nán yǐ jiē jìn què yòu nán yǐ fàng qì. tā jiù xiàng yī zuò gū ào de shān fēng, chù lì zài rén hǎi zhī zhōng, jì lìng rén yǎng wàng, yòu lìng rén jìng wèi. yǒu rén shuō tā shì cái ào wù, yǒu rén shuō tā qīng gāo gū bì, dàn zhǐ yǒu lǐ rán zì jǐ zhī dào, tā zhǐ shì xiǎng yào shǒu hù zhù zì jǐ de nèi xīn shì jiè, bù shòu shì sú de dǎ rǎo.

Giữa sự nhộn nhịp của thành phố, sống một họa sĩ tên là Li Ran, nổi tiếng với phong cách nghệ thuật độc đáo, thu hút sự chú ý của nhiều người. Tuy nhiên, Li Ran luôn giữ một khoảng cách nhất định với thế giới bên ngoài. Anh ấy hiếm khi tham gia các sự kiện xã hội và hiếm khi trả lời phỏng vấn truyền thông. Anh ấy thích tự nhốt mình trong studio, lặng lẽ sáng tạo. Khi mọi người cố gắng tiếp cận anh ấy, anh ấy luôn khéo léo giữ khoảng cách tinh tế, khiến anh ấy khó tiếp cận nhưng không thể bỏ qua. Anh ấy giống như một ngọn núi kiêu hãnh, đứng sừng sững giữa đám đông, vừa được ngưỡng mộ vừa được kính sợ. Một số người nói anh ấy kiêu ngạo, một số khác nói anh ấy là người ẩn dật, nhưng chỉ Li Ran mới biết rằng anh ấy chỉ muốn bảo vệ thế giới nội tâm của mình khỏi những phiền nhiễu trần tục.

Usage

这个成语常用于形容人际关系、感情状态、态度等方面。

zhè ge chéng yǔ cháng yòng yú xíng róng rén jì guān xì, gǎn qíng zhuàng tài, tài dù děng fāng miàn.

Thành ngữ này thường được sử dụng để miêu tả các mối quan hệ giữa cá nhân, trạng thái cảm xúc, thái độ, v.v.

Examples

  • 他们俩的关系若即若离,让人捉摸不透。

    tā men liǎ de guān xì ruò jì ruò lí, ràng rén zhuō mō bù tòu.

    Mối quan hệ của họ rất mơ hồ, khiến mọi người bối rối.

  • 她对他的感情若即若离,令人难以确定。

    tā duì tā de gǎn qíng ruò jì ruò lí, lìng rén nán yǐ què dìng.

    Cô ấy thờ ơ với anh ấy, không làm gì cho anh ấy, cũng không bỏ mặc anh ấy.