访贫问苦 thăm hỏi người nghèo
Explanation
指访问贫苦人民,了解他们的生活情况。
Viếng thăm người nghèo khổ để hiểu điều kiện sống của họ.
Origin Story
1940年代,中国共产党领导下的八路军深入敌后,开展游击战争,与当地人民建立了密切的联系。战士们不仅要与敌人作战,还要帮助当地人民解决生活上的困难。他们经常深入农村,访贫问苦,了解人民群众的疾苦,并尽力帮助他们。一位老战士回忆说:"那时候,我们白天打仗,晚上就住在老乡家里。为了更好地了解群众的需要,我们经常访贫问苦,询问他们的生活情况,了解他们的困难和愿望。一些老乡家里很穷,连饭都吃不饱,我们就把自己带的粮食分给他们。"。在这些访贫问苦的过程中,战士们深刻地体会到人民群众的艰苦生活,也更加坚定了他们为人民服务的信念。正是因为他们对人民的深切关怀,赢得了广大人民群众的支持和信任,为抗日战争的胜利做出了巨大贡献。
Những năm 1940, quân đội Tám lộ quân do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo đã tiến sâu vào hậu phương địch, tiến hành chiến tranh du kích và thiết lập mối quan hệ mật thiết với người dân địa phương. Các chiến sĩ không chỉ chiến đấu với kẻ thù mà còn giúp đỡ người dân địa phương giải quyết khó khăn trong cuộc sống. Họ thường xuyên đến vùng nông thôn, thăm hỏi người nghèo khổ, thấu hiểu nỗi khó khăn của nhân dân và hết sức giúp đỡ họ. Một cựu chiến binh nhớ lại: "Thời đó, ban ngày chúng tôi chiến đấu, ban đêm ở lại nhà dân. Để hiểu rõ hơn nhu cầu của quần chúng, chúng tôi thường xuyên thăm hỏi người nghèo khổ, tìm hiểu điều kiện sống, khó khăn và nguyện vọng của họ. Một số người dân trong làng rất nghèo, thậm chí không đủ ăn, nên chúng tôi chia sẻ lương thực của mình cho họ." Qua những lần thăm hỏi này, các chiến sĩ thấu hiểu sâu sắc cuộc sống khó khăn của nhân dân, và điều này càng củng cố quyết tâm phục vụ nhân dân của họ. Chính vì sự quan tâm sâu sắc đối với nhân dân, họ đã giành được sự ủng hộ và tin tưởng của quần chúng, góp phần to lớn vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật.
Usage
用于描写到基层了解民情,关心百姓疾苦的行为。
Được sử dụng để mô tả hành động đi đến cơ sở để hiểu dư luận và quan tâm đến nỗi khổ của người dân.
Examples
-
为了了解民情,他深入农村访贫问苦。
wèile liǎojiě mínqíng, tā shēnrù nóngcūn fǎng pín wèn kǔ
Để hiểu tâm tư nguyện vọng của dân chúng, ông đã đến các vùng nông thôn thăm hỏi những người nghèo.
-
他下乡访贫问苦,体察民情。
tā xià xiāng fǎng pín wèn kǔ, tǐchá mínqíng
Ông ấy đã đến các làng quê để thăm hỏi người nghèo và tìm hiểu những khó khăn của họ