轻重倒置 qīng zhòng dào zhì Đảo lộn ưu tiên

Explanation

把轻重缓急颠倒,把重要的和不重要的地位颠倒。

Đảo ngược thứ tự quan trọng; đặt những điều ít quan trọng hơn lên trước những điều quan trọng hơn.

Origin Story

话说古代有一个秀才,为了参加科举考试,他日夜苦读,希望能金榜题名,光宗耀祖。他家里很穷,平时连温饱都成问题,但他一心想着考取功名后就能荣华富贵,所以把读书当成最重要的事情。为了省钱,他每天只吃一顿简单的饭,衣服破了也不修补,一心只读圣贤书。他妻子劝他,说:“夫君,咱们的日子这么苦,你这样读书,身体都熬坏了,万一考不上,那怎么办?咱们还是先把日子过好些,再去读书吧!”秀才却说:“你懂什么?功名才是最重要的,有了功名,吃香的喝辣的还不是轻而易举?现在这点苦算什么!”就这样,秀才继续刻苦攻读,身体日渐消瘦,最后竟然病倒了,连考试都没能参加。

huì shuō gǔdài yǒu yīgè xiùcái, wèile cānjiā kējǔ kǎoshì, tā rìyè kǔ dú, xīwàng néng jīnbǎng tímíng, guāngzōng yàozǔ. tā jiā lǐ hěn qióng, píngshí lián wēnbǎo dōu chéng wèntí, dàn tā yīxīn xiǎngzhe kǎoqǔ gōngmíng hòu jiù néng rónghuá fùguì, suǒyǐ bǎ dúshū dàng chéng zuì zhòngyào de shìqíng. wèile shěng qián, tā měitiān zhǐ chī yīdùn jiǎndān de fàn, yīfu pò le yě bù xiūbǔ, yīxīn zhǐ dú shèngxián shū. tā qīzi quàn tā, shuō: “fūjūn, zánmen de rìzi zhème kǔ, nǐ zhèyàng dúshū, shēntǐ dōu áo huài le, wàn yī kǎo bù shàng, nà zěnme bàn? zánmen hái shì xiān bǎ rìzi guò hǎo xiē, zài qù dúshū ba!” xiùcái què shuō: “nǐ dǒng shénme? gōngmíng cái shì zuì zhòngyào de, yǒule gōngmíng, chī xiāng de hē là de hái bùshì qīng'ér yījǔ? xiànzài zhè diǎn kǔ suàn shénme!” jiù zhèyàng, xiùcái jìxù kèkǔ gōngdú, shēntǐ rìjiàn xiāoshòu, zuìhòu jìng rán bìng dǎo le, lián kǎoshì dōu méi néng cānjiā.

Ngày xửa ngày xưa, có một nhà nho học ngày học đêm để vượt qua kỳ thi tuyển chọn quan lại và đạt được vinh quang cũng như giàu có. Gia đình ông rất nghèo, và việc kiếm sống hàng ngày là một vấn đề. Nhưng ông quyết tâm sẽ sống giàu sang và thoải mái sau khi vượt qua kỳ thi, vì vậy ông coi việc học là điều quan trọng nhất. Để tiết kiệm tiền, ông chỉ ăn một bữa ăn đơn giản mỗi ngày, và không vá lại quần áo rách của mình. Ông cống hiến hết mình cho việc đọc các kinh điển Khổng giáo. Vợ ông khuyên ông: “Chồng ơi, chúng ta sống cuộc đời vất vả như thế này, và anh học hành nhiều đến mức làm hỏng sức khỏe. Nếu anh không vượt qua được kỳ thi thì sao? Chúng ta hãy cải thiện cuộc sống của mình trước đã, rồi hãy học hành!”, nhưng nhà nho nói: “Em biết gì chứ? Chức quan mới là điều quan trọng nhất! Một khi ta đã có được nó, ta có thể sống giàu sang dễ dàng. Mấy khó khăn nhỏ nhặt này chẳng là gì!”. Nhà nho tiếp tục học tập chăm chỉ, ngày càng gầy gò, và cuối cùng ông lâm bệnh, yếu ớt đến mức không thể tham dự kỳ thi.

Usage

形容事情处理的轻重不分,本末倒置。

xiá́ngróng shìqíng chǔlǐ de qīngzhòng bùfēn, běnmò dào zhì

Để mô tả một tình huống trong đó các ưu tiên được đặt sai, và những điều quan trọng bị bỏ qua.

Examples

  • 他做事总是轻重倒置,结果往往事与愿违。

    ta zuòshì zǒngshì qīngzhòng dào zhì, jiéguǒ wǎngwǎng shì yǔ yuánwéi

    Anh ta luôn làm mọi việc ngược lại, và kết quả thường phản tác dụng.

  • 学习要注重基础,不要轻重倒置,捡了芝麻丢了西瓜。

    xuéxí yào zhòngzhù jīchǔ, bù yào qīngzhòng dào zhì, jiǎn le zhīma diū le xīguā

    Trong học tập, chúng ta cần tập trung vào những kiến thức cơ bản và không nên đặt điều gì đó quan trọng lên trên những điều quan trọng hơn, ví dụ như đánh mất quả dưa hấu vì một hạt mè.