近水楼台 Tháp gần nước
Explanation
比喻凭借有利的地位或便利的关系,比别人更容易得到好处。
Đây là một thành ngữ có nghĩa là một người dễ dàng nhận được lợi ích hơn người khác do vị trí hoặc mối quan hệ thuận lợi.
Origin Story
话说宋仁宗年间,范仲淹任杭州知府。他为官清廉,深受百姓爱戴。当时,许多官员都得到了范仲淹的赏识和提拔。但有一位名叫苏麟的巡检,却一直未能得到重用。一日,苏麟来到范仲淹面前,送上一首诗:“近水楼台先得月,向阳花木易逢春。”范仲淹读罢,立即明白了苏麟的用意,并对他委以重任。苏麟果然不负众望,为杭州的建设和发展做出了巨大的贡献。
Hãy xem xét, trong triều đại của Hoàng đế Nhân Tông nhà Tống, Phạm Trọng Yêm giữ chức Thứ sử Hàng Châu. Ông là một viên quan liêm khiết và công bằng, được dân chúng hết sức yêu mến. Vào thời đó, Phạm Trọng Yêm đã thăng chức nhiều quan lại. Tuy nhiên, một viên thanh tra tên là Tô Lân lại không được thăng chức. Một ngày nọ, Tô Lân đến gặp Phạm Trọng Yêm với một bài thơ. Phạm Trọng Yêm đọc bài thơ và hiểu ý đồ của Tô Lân. Ông đã giao cho Tô Lân một chức vụ quan trọng.
Usage
常用作主语、宾语、定语;表示凭借有利条件或便利的关系,比别人更容易得到好处。
Thành ngữ này thường được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ; để diễn đạt rằng một người dễ dàng nhận được lợi ích hơn người khác do điều kiện thuận lợi hoặc mối quan hệ dễ dàng.
Examples
-
近水楼台先得月,向阳花木易逢春。
jin shui lou tai xian de yue, xiang yang hua mu yi feng chun
Tháp gần nước được hưởng ánh trăng trước tiên; cây gần mặt trời dễ gặp mùa xuân.
-
他家住在学校旁边,真是近水楼台先得月啊!
ta jia zhu zai xue xiao pang bian, zhen shi jin shui lou tai xian de yue a
Nhà cậu ấy ở cạnh trường học; đúng là thuận lợi!