雪中送炭 Đưa than giữa mùa đông giá rét
Explanation
比喻在别人需要帮助的时候给予及时的帮助。
Điều đó có nghĩa là giúp đỡ kịp thời khi ai đó cần.
Origin Story
话说宋朝时期,范成大在石湖隐居,有一天大雪纷飞,寒风刺骨。他听说一位老友家境贫寒,生活困苦,便冒着风雪,送去一大车炭火。老友感激涕零,赞叹道:这真是雪中送炭啊!范成大深受感动,写下名句:“不是雪中须送炭,聊装风景要诗来。”这首诗不仅展现了范成大的仁爱之心,也成为后世人们称颂的佳话。后来,“雪中送炭”便用来比喻在别人危急关头给予及时的帮助,成为一个家喻户晓的成语。
Người ta kể rằng, vào thời nhà Tống, Phạm Thành Đại sống ẩn dật ở hồ Thạch Hồ. Một ngày nọ, bão tuyết dữ dội nổi lên, gió rét buốt. Ông nghe nói một người bạn cũ đang gặp khó khăn về tài chính, nên ông đã băng qua bão tuyết và gửi một xe than. Người bạn xúc động rơi nước mắt thốt lên: “Quả thực đây là hành động như đưa than trong mùa đông giá rét!” Phạm Thành Đại vô cùng cảm động và viết nên câu thơ nổi tiếng: “Đưa than giữa mùa đông chẳng cần thiết, ta chỉ muốn vẽ nên bức tranh phong cảnh bằng thơ ca.” Bài thơ này không chỉ thể hiện lòng nhân ái của Phạm Thành Đại mà còn trở thành câu chuyện nổi tiếng được truyền lại qua nhiều thế hệ. Sau này, “đưa than trong mùa đông giá rét” được dùng để chỉ sự giúp đỡ kịp thời dành cho người khác trong lúc khó khăn, trở thành một thành ngữ quen thuộc.
Usage
用于比喻在别人危难时给予及时的帮助。
Được sử dụng để mô tả sự giúp đỡ kịp thời dành cho người đang cần.
Examples
-
危难之际,朋友雪中送炭的帮助,让我倍感温暖。
wēi nàn zhī jì, péng you xuě zhōng sòng tàn de bāng zhù, ràng wǒ bèi gǎn wēn nuǎn.
Trong lúc nguy cấp, sự giúp đỡ của bạn bè khiến tôi cảm thấy ấm áp.
-
在公司最困难的时候,他雪中送炭,提供了资金支持,让我们得以渡过难关。
zài gōngsī zuì kùnnán de shíhòu, tā xuě zhōng sòng tàn, tígōng le zījīn zhīchí, ràng wǒmen déyǐ dù guò nánguān.
Khi công ty gặp khó khăn, anh ấy đã hỗ trợ tài chính, giúp chúng tôi vượt qua được khó khăn.