顾全大局 xem xét tình hình chung
Explanation
指从全局或整体利益出发,不计较个人得失。
Điều này chỉ ra việc đặt lợi ích toàn cầu hoặc tổng thể lên trước, bất kể lợi ích và tổn thất cá nhân.
Origin Story
话说唐朝时期,边境小国屡屡侵犯大唐领土,皇帝下令出兵讨伐。大将李靖临行前,一位谋士进言,说这次战争的关键在于速战速决,否则容易给敌人可乘之机。李靖听后沉思片刻,便下令全军将士,要顾全大局,服从指挥。在行军作战中,将士们遇到诸多困难,有人建议改变作战计划,但李靖考虑到整体战略,始终坚持最初的计划。最终,大唐军队以迅雷不及掩耳之势,迅速击溃敌军,取得了辉煌的胜利。这场战争的胜利,不仅在于军事实力的强大,更在于李靖能顾全大局,统筹全局的卓越领导才能。
Người ta nói rằng trong thời nhà Đường, các nước nhỏ ở biên giới liên tục xâm lược lãnh thổ nhà Đường, và hoàng đế đã ra lệnh cho quân đội tiến hành một chiến dịch trừng phạt. Trước chiến tranh, tướng Lý Tĩnh được một chiến lược gia khuyên rằng chìa khóa của chiến thắng nằm ở một cuộc chiến nhanh chóng và quyết định, nếu không, điều đó sẽ tạo cơ hội cho kẻ thù. Sau khi suy nghĩ một lúc, Lý Tĩnh ra lệnh cho toàn bộ quân đội xem xét tình hình chung và tuân theo mệnh lệnh. Trong chiến dịch quân sự, các binh lính đã gặp phải nhiều khó khăn, và một số người đề nghị thay đổi kế hoạch chiến tranh, nhưng Lý Tĩnh, trong khi xem xét chiến lược tổng thể, đã nhấn mạnh kế hoạch ban đầu. Cuối cùng, quân đội nhà Đường đã nhanh chóng đánh bại quân đội địch và đạt được một chiến thắng vẻ vang. Chiến thắng trong cuộc chiến này không chỉ phụ thuộc vào sức mạnh của sức mạnh quân sự, mà còn phụ thuộc vào khả năng lãnh đạo xuất sắc của Lý Tĩnh trong việc xem xét tình hình chung và điều phối tình hình chung.
Usage
用于劝诫人们要从大局出发,顾全整体利益。
Được sử dụng để thúc giục mọi người tiến hành từ tình hình chung và chăm sóc lợi ích chung.
Examples
-
为了顾全大局,他牺牲了自己的利益。
wèile gùquán dàjú, tā xīshēngle zìjǐ de lìyì.
Vì lợi ích chung, anh ấy đã hy sinh lợi ích của chính mình.
-
这次会议上,大家为了顾全大局,都放弃了自己的小想法。
zhè cì huìyì shang, dàjiā wèile gùquán dàjú, dōu fàngqìle zìjǐ de xiǎo xiǎngfǎ
Trong cuộc họp này, vì lợi ích chung, mọi người đều từ bỏ những ý tưởng nhỏ nhặt của riêng họ.