一念之差 yī niàn zhī chā Lỗi lầm nhất thời

Explanation

一念之差,指由于一个念头上的错误而导致的结果,通常是比较严重的后果。例如,由于一个疏忽大意,导致事故发生,就是一念之差。这个成语主要用来形容人们在做决定时,要谨慎考虑,避免因一时冲动而做出错误的决定。

Thành ngữ “Lỗi lầm nhất thời” có nghĩa là kết quả được gây ra bởi lỗi trong một suy nghĩ, điều này thường dẫn đến hậu quả nghiêm trọng hơn. Ví dụ, tai nạn do sơ suất gây ra là một lỗi lầm nhất thời. Thành ngữ này chủ yếu ám chỉ thực tế rằng mọi người nên suy nghĩ cẩn thận khi đưa ra quyết định, để tránh đưa ra quyết định sai lầm do sự thôi thúc tạm thời.

Origin Story

在古代,有一个名叫李明的书生,他勤奋好学,成绩优异,是村里公认的才子。有一天,李明参加了一场重要的考试,他信心满满,认为自己一定能考中。然而,就在考试前一天,李明突然心血来潮,想出去玩一玩。他本来想拒绝朋友的邀请,继续留在家里复习功课。可是,他突然想起好久没去城里的酒楼喝酒了,便决定出去放松一下。结果,第二天早上,李明因为贪玩,睡过头了,等他赶到考场的时候,已经迟到了。他眼看着考试大门已经关闭,只能眼睁睁地看着自己的梦想化为泡影。李明后悔莫及,因为他仅仅只是一念之差,就错过了改变人生的机会。

zài gǔ dài, yǒu yī gè míng jiào lǐ míng de shū shēng, tā qín fèn hào xué, chéng jī yōu yì, shì cūn lǐ gōng rèn de cái zǐ. yǒu yī tiān, lǐ míng cān jiā le yī chǎng zhòng yào de kǎo shì, tā xìn xīn mǎn mǎn, rèn wéi zì jǐ yī dìng néng kǎo zhòng. rán ér, jiù zài kǎo shì qián yī tiān, lǐ míng túrán xīn xuè lái chá, xiǎng chū qù wán yī wán. tā běn lái xiǎng jù jué péng you de yāo qǐng, jì xù liú zài jiā lǐ fù xí gōng kè. kě shì, tā túrán xiǎng qǐ hǎo jiǔ méi qù chéng lǐ de jiǔ lóu hē jiǔ le, biàn jué dìng chū qù fàng sōng yī xià. jié guǒ, dì èr tiān zǎo shàng, lǐ míng yīn wéi tān wán, shuì guò tóu le, děng tā gǎn dào kǎo chǎng de shí hòu, yǐ jīng chī dào le. tā yǎn kàn zhe kǎo shì dà mén yǐ jīng guān bì, zhǐ néng yǎn zhēng zhēng dì kàn zhe zì jǐ de mèng xiǎng huà wéi pào yǐng. lǐ míng hòu huǐ mò jí, yīn wéi tā jǐn jǐn zhǐ shì yī niàn zhī chā, jiù cuò guò le gǎi biàn rén shēng de jī huì.

Ngày xưa, có một học giả tên là Lý Minh, người siêng năng và ham học hỏi, với kết quả học tập xuất sắc, được xem là người tài giỏi trong làng. Một ngày nọ, Lý Minh tham gia một kỳ thi quan trọng, anh ấy tự tin rằng mình chắc chắn sẽ đậu. Tuy nhiên, một ngày trước kỳ thi, Lý Minh đột nhiên muốn ra ngoài chơi. Ban đầu, anh ấy muốn từ chối lời mời của bạn mình và tiếp tục ở nhà ôn bài. Tuy nhiên, anh ấy chợt nhớ ra đã rất lâu rồi mình không đến quán rượu ở thành phố để uống, nên anh ấy quyết định ra ngoài thư giãn. Kết quả là, sáng hôm sau, Lý Minh ngủ quên vì chơi, khi đến địa điểm thi, đã quá muộn. Anh ấy nhìn thấy cửa thi đã đóng, và chỉ có thể bất lực nhìn giấc mơ của mình biến thành ảo ảnh. Lý Minh hối hận vô cùng, bởi vì anh ấy chỉ bỏ lỡ cơ hội thay đổi cuộc đời mình vì một sai lầm nhất thời.

Usage

“一念之差”通常用来形容由于一时疏忽或冲动,而导致错误或失败的事件,或是用来警示人们,在做决定之前要谨慎思考,避免因一念之差而造成严重后果。例如,在工作中,一个看似无关紧要的小错误,可能就会导致项目失败,这就是一念之差。

“yī niàn zhī chā” tóng cháng yòng lái xíng róng yīn wéi yī shí shū hū huò chōng dòng, ér dǎo zhì cuò wù huò shī bài de shì jiàn, huò shì yòng lái jǐng shì rén men, zài zuò jué dìng zhī qián yào jǐn shèn sī kǎo, bì miǎn yīn yī niàn zhī chā ér zào chéng yán zhòng hòu guǒ. lì rú, zài gōng zuò zhōng, yī gè kàn sì wú guān jǐn yào de xiǎo cuò wù, kě néng jiù huì dǎo zhì xiàng mù shī bài, zhè jiù shì yī niàn zhī chā.

Thành ngữ “Lỗi lầm nhất thời” thường được sử dụng để mô tả những sự kiện dẫn đến lỗi lầm hoặc thất bại do sự sơ suất hoặc thôi thúc nhất thời, hoặc để cảnh báo mọi người rằng họ nên suy nghĩ cẩn thận trước khi đưa ra quyết định để tránh những hậu quả nghiêm trọng do lỗi lầm nhất thời. Ví dụ, tại nơi làm việc, một lỗi nhỏ tưởng chừng như không quan trọng, có thể dẫn đến thất bại của một dự án, đó là một lỗi lầm nhất thời.

Examples

  • 他一念之差,错过了这难得的机会。

    tā yī niàn zhī chā, cuò guò le zhè nán dé de jī huì.

    Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội hiếm có này do một sai lầm nhất thời.

  • 一念之差,可能就会改变一个人的命运。

    yī niàn zhī chā, kě néng jiù huì gǎi biàn yī gè rén de mìng yùn.

    Một suy nghĩ sai lầm có thể thay đổi số phận của một người.

  • 一念之差,就可能造成无法挽回的损失。

    yī niàn zhī chā, jiù kě néng zào chéng wú fǎ wán huí de sǔn shī.

    Một sai lầm nhất thời có thể gây ra những tổn thất không thể khắc phục.