不惜工本 bù xī gōng běn không tiếc tiền của

Explanation

不惜工本的意思是不吝惜人力物力,指舍得花钱,不顾及成本。这个成语形容做事认真投入,不计较成本,体现了一种认真负责的态度。

Thành ngữ “bù xī gōng běn” nghĩa là không tiếc nhân lực và vật lực, nói đến việc sẵn sàng chi tiền mà không cần tính đến chi phí. Thành ngữ này miêu tả một thái độ nghiêm túc và tận tâm đối với một công việc, mà không cần lo lắng về chi phí, và thể hiện một thái độ trách nhiệm.

Origin Story

话说唐朝时期,一位名叫李白的著名诗人,为了创作一首能够流传千古的诗篇,他夜以继日地苦思冥想,查阅了大量的书籍典籍,还走访了许多名山大川,体验生活,搜集素材。为了追求完美的艺术境界,他不惜工本,耗费了大量的精力和财力,甚至卖掉了自己心爱的古董字画,只为创作出最理想的作品。最终,他创作出了传世名篇《将进酒》,这首诗气势磅礴,豪情万丈,至今仍被人们传颂。李白的这种不惜工本,追求完美的精神,也激励着后人不断进取,追求卓越。

huàshuō táng cháo shíqī, yī wèi míng jiào lǐ bái de zhùmíng shī rén, wèile chuàngzuò yī shǒu nénggòu liúchuán qiānguǐ de shīpiān, tā yèyǐjì rì de kǔsī míngxiǎng, cháyuè le dàliàng de shūjí diǎnjí, hái zǒufǎng le xǔduō míngshān dàchuān, tǐyàn shēnghuó, sōují sùcái. wèile zhuīqiú wánměi de yìshù jìngjiè, tā bù xī gōng běn, hào fèi le dàliàng de jīnglì hé cáilì, shènzhì màidiào le zìjǐ xīn'ài de gǔdǒng zìhuà, zhǐ wèi chuàngzuò chū zuì lǐxiǎng de zuòpǐn. zuìzhōng, tā chuàngzuò chū le chuánshì míngpiān jiāng jìn jiǔ, zhè shǒu shī qìshì bàngbó, háoqíng wànzhàng, zhìjīn réng bèi rénmen chuánsòng. lǐ bái de zhè zhǒng bù xī gōng běn, zhuīqiú wánměi de jīngshen, yě jīlì zhè hòurén bùduàn jìnqǔ, zhuīqiú zhuóyuè.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, một nhà thơ nổi tiếng tên là Lý Bạch, để sáng tác một bài thơ có thể lưu truyền qua các thời đại, đã ngày đêm miệt mài, tham khảo rất nhiều sách vở và kinh điển, và đi đến nhiều danh lam thắng cảnh, trải nghiệm cuộc sống và thu thập tư liệu. Trong việc theo đuổi sự hoàn mỹ nghệ thuật, ông không tiếc công sức, tiền của, thậm chí bán cả những đồ cổ và tranh chữ quý giá của mình, chỉ để sáng tác nên tác phẩm lý tưởng nhất. Cuối cùng, ông đã sáng tác nên kiệt tác bất hủ “将进酒” (Jiāng Jìn Jiǔ), một bài thơ khí thế hào hùng, vẫn được mọi người truyền tụng cho đến ngày nay. Tinh thần không tiếc công sức và theo đuổi sự hoàn mỹ của Lý Bạch cũng truyền cảm hứng cho các thế hệ sau không ngừng nỗ lực, vươn tới sự xuất sắc.

Usage

不惜工本常用来形容对某件事物投入巨大,不计成本,也用来形容做事认真负责的态度。

bù xī gōng běn cháng yòng lái xíngróng duì mǒu jiàn shìwù tóurù jùdà, bù jì chéngběn, yě yòng lái xíngróng zuòshì rènzhēn zérèn de tàidu.

“Bù xī gōng běn” thường được dùng để mô tả khoản đầu tư lớn vào một việc gì đó mà không cần tính đến chi phí, và cũng được dùng để mô tả thái độ nghiêm túc và có trách nhiệm.

Examples

  • 为了这次展览,博物馆不惜工本,从世界各地收集珍品。

    wèile zhè cì zhǎnlǎn, bówùguǎn bù xī gōng běn, cóng shìjiè gèdì shōují zhēnpǐn.

    Đối với triển lãm này, bảo tàng không tiếc tiền của, thu thập các báu vật từ khắp nơi trên thế giới.

  • 公司不惜工本地研发新产品,最终获得了巨大的成功。

    gōngsī bù xī gōng běn de yánfā xīn chǎnpǐn, zuìzhōng huòdé le jùdà de chénggōng

    Công ty không tiếc tiền của trong việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, và cuối cùng đã đạt được thành công lớn.