不由分说 bù yóu fēn shuō chẳng nói chẳng rằng

Explanation

指不容许人分辨解释。

có nghĩa là người ta không được phép đưa ra lời giải thích.

Origin Story

唐僧师徒四人西天取经,路过一座深山古刹。夜幕降临,他们来到寺院门口,请求住持收留。住持是一位慈眉善目的老和尚,他见四人衣衫褴褛,疲惫不堪,便热情地邀请他们进寺休息。当夜,住持安排师徒四人住在最好的客房,并备上了丰盛的斋饭。用过斋饭后,住持突然想起一件重要的事情,便对唐僧说道:『大师,听说你们从东土大唐而来,一路辛苦,想必带了不少宝物吧?可否让我等开开眼界?』唐僧刚想解释他们并没有携带什么宝物,悟空却不由分说,从包裹里拿出金箍棒,金光闪闪,耀眼夺目。众僧吓得跪倒在地,不住地赞叹这件宝物的神奇。悟空得意洋洋,又从包裹里取出了九齿钉耙,宝莲灯等宝物,一一展示给众人观看。众僧更是惊叹不已,纷纷表示要好好供奉这些宝物。悟空见众人如此恭敬,心中暗自得意,却不知此举违背了佛门清规戒律,为后来的取经之路埋下了隐患。

tang seng shitut si ren xitian qujing, luguo yizu shenshan gucha. yemù jiànglín, tamen lái dào sìyuan ménkǒu, qǐngqiú zhùchí shōuliú. zhùchí shì yīwèi címéi shù mù de lǎo héshang, tā jiàn sì rén yīshan lá nǚ, píbèi bùkān, biàn rèqíng de yāoqǐng tamen jìn sì xiūxi. dāng yè, zhùchí ānpái shītu sì rén zhù zài zuì hǎo de kèfáng, bìng bèi shang le fēngshèng de zhāifàn. yòng guò zhāifàn hòu, zhùchí tūrán xiǎng qǐ yī jiàn zhòngyào de shìqíng, biàn duì tang seng shuōdào: 『dàshī, tīngshuō nǐmen cóng dōngtǔ dàtáng ér lái, yīlù xīnkǔ, xiǎngbì dài le bùshǎo bǎowù ba? kěfǒu ràng wǒ děng kāi kāi yǎnjiè?』tang seng gāng xiǎng jiěshì tamen bìng méiyǒu dài lái shénme bǎowù, wùkōng què bù yóu fēn shuō, cóng bāoguǒ lǐ náchū jīngū bàng, jīnguāng shǎnshǎn, yàoyǎn duómù. zhòngsēng xià de guìdǎo zài dì, bùzhù de zàntàn zhè jiàn bǎowù de shénqí. wùkōng déyì yángyáng, yòu cóng bāoguǒ lǐ qǔ chū le jiǔchǐ dīngpá, bǎolián dēng děng bǎowù, yīyī zhǎnshì gěi zhòngrén guānkàn. zhòngsēng gèng shì jīngtàn bù yǐ, fēnfēn biǎoshì yào hǎohǎo gōngfèng zhèxiē bǎowù. wùkōng jiàn zhòngrén rúcǐ gōngjìng, xīnzōng àn zì déyì, què bù zhī cǐjǔ wéibèi le fó mén qīngguī jiè lǜ, wèi hòulái de qǔjīng zhī lù máixià le yǐnhuàn.

Đường Tăng và bốn đệ tử của ông đang trên đường Tây Thiên thỉnh kinh. Họ đi ngang qua một ngôi chùa cổ ở trong một ngọn núi sâu. Khi đêm xuống, họ đến cửa chùa và cầu xin trụ trì cho họ tá túc. Trụ trì là một vị sư già hiền lành. Thấy bốn người ăn mặc rách rưới và kiệt sức, ông nhiệt tình mời họ vào chùa nghỉ ngơi. Đêm đó, trụ trì sắp xếp cho bốn đệ tử ở trong phòng khách tốt nhất và chuẩn bị một bữa ăn chay thịnh soạn. Sau bữa ăn, trụ trì chợt nhớ ra một việc quan trọng và nói với Đường Tăng: "Đại sư, nghe nói ngài từ Đông Thổ Đại Đường đến, đường xá vất vả, chắc hẳn mang theo không ít bảo vật nhỉ? Có thể cho ta được mở rộng tầm mắt không?" Đường Tăng vừa định giải thích rằng họ không mang theo bảo vật gì, thì Tôn Ngộ Không chẳng nói chẳng rằng, liền lấy gậy Như Ý từ trong bao tải ra. Cây gậy tỏa sáng ánh vàng chói lọi. Các sư trong chùa sợ hãi quỳ xuống, không ngừng khen ngợi bảo vật kỳ diệu này. Tôn Ngộ Không đắc ý, lại lấy ra từ trong bao tải cái cào chín răng, đèn lồng Liên Hoa v.v... lần lượt trưng bày cho mọi người xem. Các sư càng thêm kinh ngạc, đều nói sẽ cẩn thận thờ cúng những bảo vật này. Tôn Ngộ Không thấy mọi người cung kính như vậy, trong lòng thầm đắc ý, nhưng không biết hành động này đã vi phạm giới luật Phật môn, đã gieo mầm họa cho chặng đường thỉnh kinh về sau.

Usage

形容不容许人分辨解释。常用于口语。

xingrong burongxu ren fenbian jieshi. changyong yu kouyu.

mô tả tình huống không cho phép giải thích. Thường được sử dụng trong ngôn ngữ nói.

Examples

  • 他不由分说地抢走了我的书。

    ta buyou fenshuode qiangzou le wo de shu

    Anh ta giật lấy sách của tôi mà không nói một lời nào.

  • 经理不由分说地批评了小李。

    jingli buyou fenshuode piping le xiao li

    Người quản lý đã chỉ trích anh Lý mà không giải thích.

  • 面对突发事件,他不由分说地采取了行动。

    mian dui tufa shijian, ta buyou fenshuode caiqu le xingdong

    Đối mặt với sự việc bất ngờ, anh ta đã hành động mà không đưa ra lời giải thích nào.