世风日下 Shìfēng rìxià Thế phong nhật hạ

Explanation

世风日下指的是社会风气一天不如一天,道德水平下降,人们的素质也在下降。

Thế phong nhật hạ đề cập đến thực tế rằng bầu không khí xã hội đang ngày càng xấu đi, trình độ đạo đức xuống thấp và chất lượng con người cũng giảm sút.

Origin Story

话说唐朝时期,长安城繁华热闹,百姓安居乐业,呈现出一片欣欣向荣的景象。然而,随着时间的推移,一些不好的风气逐渐蔓延开来。贪官污吏横行霸道,百姓怨声载道;豪强地主欺压百姓,百姓苦不堪言;一些人为了私利,不择手段,社会矛盾日益激化。曾经繁华的长安城,渐渐失去了往日的活力,世风日下,人心不古。百姓们开始怀念过去那个太平盛世,渴望社会能够恢复往日的安宁祥和。

huà shuō Táng cháo shíqī, Cháng'ān chéng fán huá rào nàolè, bǎixìng ān jū lèyè, chéng xiàn chū yī piàn xīn xīn xiàng róng de jǐng xiàng. rán'ér, suí zhe shíjiān de tuīyí, yīxiē bù hǎo de fēngqì zhújiàn mànyán kāilái. tānguān wūlì héng xíng bàdào, bǎixìng yuānshēng zàidào; háoqiáng dìzhǔ qīyā bǎixìng, bǎixìng kǔ bù kān yán; yīxiē rén wèi le sīlì, bù zé shǒuduàn, shèhuì máodùn rìyì jīhuà. céngjīng fán huá de Cháng'ān chéng, jiàn jiàn shīqù le wǎng rì de huólì, shìfēng rìxià, rénxīn bùgǔ. bǎixìng men kāishǐ huáiniàn guòqù nàge Tài píng shèngshì, kěwàng shèhuì nénggòu huīfù wǎng rì de ānníng xiánghé.

Có người nói rằng vào thời nhà Đường, thành Trường An giàu có và nhộn nhịp, và người dân sống trong hòa bình và thịnh vượng. Tuy nhiên, theo thời gian, một số thói quen xấu dần dần lan rộng. Quan tham ô lại hoành hành, nhân dân khổ sở. Địa chủ cường hào áp bức nhân dân, nhân dân khổ sở. Một số người, vì lợi ích cá nhân, đã sử dụng nhiều thủ đoạn khác nhau, và xung đột xã hội gia tăng. Thành Trường An ngày xưa giàu có dần dần mất đi sức sống, thuần phong mỹ tục suy đồi, và lòng người không còn trong sạch. Nhân dân bắt đầu nhớ về thời thái bình thịnh trị của quá khứ và hy vọng xã hội có thể khôi phục lại hòa bình và hài hòa như xưa.

Usage

世风日下通常用于描述社会风气败坏、道德水平下降的情况,多用于新闻报道、评论文章等正式场合。

shìfēng rìxià tōngcháng yòng yú miáoshù shèhuì fēngqì bàihuài, dàodé shuǐpíng xiàjiàng de qíngkuàng, duō yòng yú xīnwén bàodào, pínglùn wénzhāng děng zhèngshì chǎnghé.

Thế phong nhật hạ thường được dùng để mô tả tình trạng xã hội xấu đi, trình độ đạo đức xuống thấp. Nó thường được sử dụng trong các bản tin, bài bình luận và các dịp trang trọng khác.

Examples

  • 如今世风日下,人心不古。

    rújīn shìfēng rìxià, rénxīn bùgǔ

    Ngày nay, thuần phong mỹ tục ngày càng suy đồi.

  • 这年头世风日下,骗子越来越多了。

    zhè niántóu shìfēng rìxià, piànzi yuè lái yuè duō le

    Thời buổi này, kẻ lừa đảo ngày càng nhiều.

  • 世风日下,道德沦丧

    shìfēng rìxià, dàodé lún sàng

    Thuần phong mỹ tục suy đồi, đạo đức xuống cấp