丢三拉四 diū sān lā sì hay quên

Explanation

形容做事马虎粗心,不是丢了这个,就是忘了那个。

miêu tả một người cẩu thả và hay quên, làm mất hoặc quên đồ đạc.

Origin Story

小明是个丢三拉四的孩子。有一天,妈妈让他去买酱油和醋。小明兴冲冲地出门了,路上看到一只可爱的小猫,便停下来逗猫玩。玩得高兴,他竟然忘记了买酱油和醋的事,直到回家才想起,妈妈已经等急了。妈妈笑着说:“下次可不能再丢三拉四了!”小明点点头,表示下次一定会认真完成任务。从那以后,小明努力改掉丢三拉四的坏习惯,认真对待每一件事。

xiǎo míng shì ge diū sān lā sì de háizi。 yǒu yī tiān, māma ràng tā qù mǎi jiàngyóu hé cù。 xiǎo míng xīng chōng chōng de chūmén le, lùshàng kàn dào yī zhī kě'ài de xiǎo māo, biàn tíng xià lái dòu māo wán。 wán de gāoxìng, tā jìngrán wàngjì le mǎi jiàngyóu hé cù de shì, zhídào huí jiā cái xiǎng qǐ, māma yǐjīng děng jí le。 māma xiàozhe shuō: “xià cì kě bù néng zài diū sān lā sì le!” xiǎo míng diǎn diǎn tóu, biǎoshì xià cì yīdìng huì rènzhēn wánchéng rènwu。 cóng nà yǐhòu, xiǎo míng nǔlì gǎi diào diū sān lā sì de huài xíguàn, rènzhēn duìdài měi yī jiàn shì。

Minh là một đứa trẻ rất hay quên. Một ngày nọ, mẹ cậu bảo cậu đi mua nước tương và giấm. Minh vui vẻ ra ngoài, nhưng trên đường đi, cậu nhìn thấy một chú mèo con dễ thương và dừng lại để chơi với nó. Cậu chơi đắm say đến nỗi quên mất việc mua nước tương và giấm, và chỉ nhớ ra khi về đến nhà. Mẹ cậu đã rất sốt ruột. Bà cười nói: “Lần sau, con không được quên như vậy nữa nhé!” Minh gật đầu đồng ý và hứa rằng lần sau cậu sẽ hoàn thành nhiệm vụ một cách cẩn thận. Từ đó, Minh cố gắng sửa chữa thói quen hay quên của mình và đối mặt với mọi việc một cách nghiêm túc.

Usage

作谓语、宾语、定语;指粗心。

zuò wèiyǔ、bīnyǔ、dìngyǔ;zhǐ cūxīn。

làm vị ngữ, tân ngữ, định ngữ; miêu tả sự cẩu thả.

Examples

  • 他做事总是丢三拉四,经常忘记重要的事情。

    tā zuòshì zǒngshì diū sān lā sì, jīngcháng wàngjì zhòngyào de shìqíng。

    Anh ấy luôn hay quên và thường xuyên quên những việc quan trọng.

  • 因为他的丢三拉四,导致项目延期了。

    yīnwèi tā de diū sān lā sì, dǎozhì xiàngmù yánqí le。

    Vì sự bất cẩn của anh ấy, dự án bị trì hoãn.

  • 不要再丢三拉四了,认真点!

    bùyào zài diū sān lā sì le, rènzhēn diǎn!

    Đừng bất cẩn nữa, hãy nghiêm túc lên!