予取予夺 Lấy và cho tùy ý
Explanation
任意夺取;任意取用。指对人或物可以任意处置。
Lấy hoặc cho tùy ý; sử dụng tùy ý. Điều này đề cập đến việc xử lý tùy tiện người hoặc vật.
Origin Story
话说唐朝时期,有个名叫李白的诗人,才华横溢,名动天下。一天,他游历到一个风景秀丽的小镇,当地官员听说李白大驾光临,便设宴款待。席间,官员对李白十分恭敬,拿出各种珍馐美味,美酒佳酿,让李白尽情享用。酒过三巡,李白兴致勃勃,挥毫泼墨,写下了一首气势磅礴的诗歌。官员们听得如痴如醉,纷纷赞扬李白的才华。官员们深知李白是位性情中人,为人洒脱不羁,便想讨好他,便将自己珍藏多年的美玉古董拿出来送给李白。李白看着这些宝物,微微一笑,说道:“这些东西,对我来说,不过是身外之物,予取予夺,何足挂齿?”说着,便将宝物随意放置一旁。官员们见李白如此淡泊名利,更加敬佩他。
Người ta kể rằng, vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, tài năng xuất chúng của ông nổi tiếng khắp nơi. Một ngày nọ, ông đến một thị trấn nhỏ xinh đẹp, và các quan chức địa phương đã tổ chức một bữa tiệc để vinh danh ông. Trong bữa tiệc, các quan chức đối xử với Lý Bạch vô cùng tôn trọng và bày ra trước mặt ông rất nhiều món ăn ngon, rượu ngon và các loại đồ uống. Sau một vài chén rượu, Lý Bạch phấn chấn và đầy hứng khởi viết nên một bài thơ hùng hồn. Các quan chức bị mê hoặc và không ngừng ca ngợi tài năng của Lý Bạch. Biết rằng Lý Bạch là người có tính cách độc lập, họ cố gắng làm hài lòng ông bằng cách tặng ông một bộ sưu tập ngọc bích và đồ cổ quý giá. Lý Bạch mỉm cười và nói: “Đây chỉ là của cải trần thế; việc lấy và cho đối với ta chẳng là gì cả.” Rồi ông đặt những bảo vật sang một bên. Các quan chức càng thêm khâm phục sự thờ ơ của Lý Bạch trước của cải.
Usage
多用于书面语,形容对人或物可以任意处置。
Hầu hết được sử dụng trong văn viết, để mô tả việc xử lý tùy tiện người hoặc vật.
Examples
-
他凭借着权力,对下属予取予夺。
tā píngjiézhe quánlì, duì xiàshǔ yǔ qǔ yǔ duó
Hắn ta lợi dụng quyền lực của mình để bóc lột cấp dưới.
-
在那个动乱年代,军阀们予取予夺,百姓苦不堪言。
zài nàge dòngluàn niándài, jūnvá men yǔ qǔ yǔ duó, bǎixìng kǔ bùkān yán
Trong thời kỳ hỗn loạn đó, các thủ lĩnh quân phiệt làm điều họ muốn, và dân chúng phải chịu đựng khổ sở.