以其人之道,还治其人之身 yǐ qí rén zhī dào, huán zhì qí rén zhī shēn Ăn miếng trả miếng

Explanation

指用同样的方法对付对方。常用语谴责对方的不道德行为。

Chỉ việc sử dụng cùng một phương pháp để đối phó với đối thủ. Thường được dùng để lên án hành vi vô đạo đức của đối thủ.

Origin Story

从前,在一个小山村里住着一位名叫张老汉的老人。他为人善良,乐于助人,深受乡邻们的敬爱。可是,村里住着一位名叫李老头的恶霸,他仗着自己家境殷实,经常欺压乡邻,横行霸道。一天,李老头看中了张老汉家的那头耕牛,便硬说是张老汉偷了他的牛,并扬言要将张老汉告到官府。张老汉有苦说不出,只能忍气吞声。这件事传到了村长耳朵里,村长知道李老头仗势欺人,便想了一个办法,他暗中找到李老头,假装劝他息事宁人。李老头以为村长怕了他,便变本加厉地要求张老汉赔偿他一大笔钱。村长便以其人之道,还治其人之身,他暗中联系了李老头的债主,让债主上门讨债,李老头一时间无法偿还巨额债务,只能向张老汉赔礼道歉。从此以后,李老头再也不敢欺压乡邻了。

cóngqián, zài yīgè xiǎoshān cūn lǐ zhù zhe yī wèi míng jiào zhāng lǎohàn de lǎorén. tā wéirén shànliáng, lè yú zhù rén, shēn shòu xiānglín men de jìng'ài. kěshì, cūn lǐ zhù zhe yī wèi míng jiào lǐ lǎotóu de èbà, tā zhàngzhe zìjǐ jiā jìng yīnshí, jīngcháng qīyā xiānglín, héngxíng bàdào. yī tiān, lǐ lǎotóu kàn zhòng le zhāng lǎohàn jiā de nà tóu gēng niú, biàn yìng shuō shì zhāng lǎohàn tōu le tā de niú, bìng yángyán yào jiāng zhāng lǎohàn gào dào guānfǔ. zhāng lǎohàn yǒu kǔ shuō bù chū, zhǐ néng rěn qì tūn shēng. zhè jiàn shì chuán dào le cūnzhǎng ěrduo lǐ, cūnzhǎng zhīdào lǐ lǎotóu zhàngshì qī rén, biàn xiǎng le yīgè bànfǎ, tā ànzhōng zhǎodào lǐ lǎotóu, jiǎzhuāng quàn tā xīsì nìngrén. lǐ lǎotóu yǐwéi cūnzhǎng pà le tā, biàn biànběn jiālì de yāoqiú zhāng lǎohàn péicháng tā yī dà bǐ qián. cūnzhǎng biàn yǐ qí rén zhī dào, huán zhì qí rén zhī shēn, tā ànzhōng liánxì le lǐ lǎotóu de zhài zhǔ, ràng zhài zhǔ shàngmén tǎo zhài, lǐ lǎotóu yīshíjiān wúfǎ chánghuán jù'é zhàiwù, zhǐ néng xiàng zhāng lǎohàn péilǐ dàoqiàn. cóng cǐ yǐhòu, lǐ lǎotóu zài yě gǎn bù dǎi qīyā xiānglín le.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có một ông lão tên là Trương Lão Hàn. Ông tốt bụng và hay giúp đỡ người khác, được dân làng rất yêu quý. Nhưng trong làng cũng có một tên côn đồ tên là Lý Lão Thầu, hắn dùng của cải để áp bức dân làng. Một hôm, Lý Lão Thầu thèm muốn con bò của Trương Lão Hàn và vu khống Trương Lão Hàn ăn cắp, đe dọa sẽ giao hắn cho quan lại. Trương Lão Hàn không nói được gì, chỉ đành nuốt giận vào lòng. Chuyện đến tai trưởng làng, người biết Lý Lão Thầu đang dùng quyền thế để áp bức người khác. Ông âm thầm liên lạc với chủ nợ của Lý Lão Thầu và yêu cầu họ đòi nợ. Lý Lão Thầu một thời gian không trả được món nợ khổng lồ và phải xin lỗi Trương Lão Hàn. Từ đó về sau, Lý Lão Thầu không dám áp bức dân làng nữa.

Usage

用于谴责或讽刺那些以不正当手段达到目的的人。

yòngyú qiǎnzé huò fěngcì nàxiē yǐ bù zhèngdàng shǒuduàn dádào mùdì de rén.

Được sử dụng để lên án hoặc châm biếm những người sử dụng những phương tiện không phù hợp để đạt được mục tiêu của họ.

Examples

  • 面对竞争对手的恶意竞争,我们只能以其人之道,还治其人之身。

    miànduì jìngzhēng duìshǒu de èyì jìngzhēng, wǒmen zhǐ néng yǐ qí rén zhī dào, huán zhì qí rén zhī shēn.

    Đối mặt với sự cạnh tranh không lành mạnh từ các đối thủ cạnh tranh, chúng ta chỉ có thể đáp trả lại theo cách tương tự.

  • 小偷用偷窃的手段偷走了老张的钱包,老张报了警,最终小偷被绳之以法,也算是以其人之道,还治其人之身了。

    xiǎotōu yòng tōuqiè de shǒuduàn tōu zǒu le lǎo zhāng de qiánbāo, lǎo zhāng bào le jǐng, zuìzhōng xiǎotōu bèi shéng zhī yǐ fǎ, yě suàn shì yǐ qí rén zhī dào, huán zhì qí rén zhī shēn le.

    Một tên trộm đã lấy trộm ví của ông A bằng cách trộm cắp. Ông A đã báo cảnh sát, cuối cùng tên trộm bị pháp luật trừng phạt, đó cũng là cách trả đũa tương tự.