依葫芦画瓢 Yī hú lu huà piáo bắt chước

Explanation

比喻照样子模仿,缺乏创造性。

Đây là một thành ngữ miêu tả sự bắt chước thiếu tính sáng tạo.

Origin Story

从前,有个孩子特别喜欢画画,但他总是缺乏创造力。有一天,他看到邻居家院子里摆着一只大葫芦,于是他便拿出画笔和纸,开始描绘起葫芦的形状。他先仔细观察葫芦的曲线和纹理,然后按照葫芦的样子一丝不苟地描绘在纸上。画完后,他得意洋洋地把画拿给爸爸看。爸爸看着葫芦的画像,并没有表扬他,反而语重心长地说:“孩子,你画的葫芦虽然很像,但这只是简单的模仿,缺乏你自己的想法和创意。真正的画画,要能够表达你自己的感受和想法,而不是简单的复制。下次画画的时候,你可以尝试着改变一下葫芦的形状,或者为它添加一些其他的元素,这样你的画才能更加生动有趣。”孩子听完爸爸的话,若有所思地点点头。他明白,绘画不仅要模仿,更重要的是要有自己的创造力。他决心以后要多观察生活,多动脑筋,创作出更多富有创意的作品。

cóngqián, yǒu gè háizi tèbié xǐhuan huà huà, dàn tā zǒngshì quēfá chuàngzàolì. yǒuyītiān, tā kàndào línjū jiā yuànlǐ bǎi zhe yī zhī dà húlu, yúshì tā biàn ná chū huàbǐ hé zhǐ, kāishǐ miáohuì qǐ húlu de xíngzhuàng. tā xiān zǐxì guānchá húlu de qūxiàn hé wénlǐ, ránhòu ànzhào húlu de yàngzi yīsībùgǒu de miáohuì zài zhǐ shàng. huà wán hòu, tā déyìyángyáng de bǎ huà ná gěi bàba kàn. bàba kànzhe húlu de huàxiàng, bìng méiyǒu bǎoyáng tā, fǎn'ér yǔzhòngxīncháng de shuō: “háizi, nǐ huà de húlu suīrán hěn xiàng, dàn zhè zhǐshì jiǎndān de mófǎng, quēfá nǐ zìjǐ de xiǎngfǎ hé chuàngyì. zhēnzhèng de huà huà, yào nénggòu biǎodá nǐ zìjǐ de gǎnshòu hé xiǎngfǎ, ér bùshì jiǎndān de fùzhì. xià cì huà huà de shíhòu, nǐ kěyǐ chángshì zhe gǎibiàn yīxià húlu de xíngzhuàng, huòzhě wèi tā tiānjiā yīxiē qítā de yuánsù, zhèyàng nǐ de huà cáinéng gèngjiā shēngdòng yǒuqù.” háizi tīng wán bàba de huà, ruò yǒu suǒ sī de diǎndiǎn tóu. tā míngbái, huìhuà bùjǐn yào mófǎng, gèng shì zhòngyào de shì yào yǒu zìjǐ de chuàngzàolì. tā juéxīn yǐhòu yào duō guānchá shēnghuó, duō dòng nǎo jīn, chuàngzuò chū gèng duō fùyǒu chuàngyì de zuòpǐn.

Ngày xửa ngày xưa, có một đứa trẻ rất thích vẽ tranh, nhưng luôn thiếu sự sáng tạo. Một ngày nọ, nó thấy một quả bầu lớn trong sân nhà hàng xóm, thế là nó lấy bút và giấy ra và bắt đầu vẽ quả bầu. Nó quan sát kỹ các đường cong và kết cấu của quả bầu, rồi tỉ mỉ vẽ lại lên giấy theo hình dạng của quả bầu. Vẽ xong, nó tự hào đưa tranh cho bố xem. Bố nó nhìn bức tranh quả bầu và không khen ngợi, mà nói với giọng trìu mến: “Con trai, dù tranh quả bầu của con rất giống, nhưng nó chỉ là sự bắt chước đơn thuần, thiếu đi ý tưởng và sự sáng tạo của riêng con. Tranh vẽ thực sự phải thể hiện cảm xúc và suy nghĩ của chính con, chứ không chỉ đơn thuần là sao chép. Lần sau vẽ tranh, con có thể thử thay đổi hình dạng quả bầu hoặc thêm vào đó một số yếu tố khác, để bức tranh của con sống động và thú vị hơn.” Đứa trẻ gật đầu suy nghĩ sau khi nghe những lời của bố. Nó hiểu rằng vẽ tranh không chỉ cần sự bắt chước, mà điều quan trọng hơn là sự sáng tạo. Nó quyết định sẽ quan sát cuộc sống nhiều hơn và suy nghĩ nhiều hơn trong tương lai, tạo ra những tác phẩm sáng tạo hơn.

Usage

常用作谓语、宾语;含贬义。

cháng yòng zuò wèiyǔ, bǐnyǔ; hán biǎnyì

Nó thường được dùng làm vị ngữ và tân ngữ; mang nghĩa miệt thị.

Examples

  • 他只会依葫芦画瓢,缺乏创新精神。

    tā zhǐ huì yī hú lu huà piáo, quēfá chuàngxīn jīngshen.

    Anh ta chỉ bắt chước, không có sự đổi mới.

  • 这个方案是依葫芦画瓢,没有针对实际情况进行修改。

    zhège fāng'àn shì yī hú lu huà piáo, méiyǒu zhēnduì shíjì qíngkuàng jìnxíng xiūgǎi

    Kế hoạch này là bản sao và không được sửa đổi theo tình hình thực tế