公子哥儿 Công tử
Explanation
指那些出身富贵家庭,只知道吃喝玩乐,不务正业的子弟。
Chỉ những người con nhà giàu chỉ biết ăn chơi hưởng lạc mà không làm bất cứ công việc hữu ích nào.
Origin Story
话说江南水乡有一户富甲一方的沈家,沈家公子沈玉,生得风流倜傥,却是个不学无术的公子哥儿。每日里游山玩水,斗鸡走狗,挥金如土,家中产业被他败坏殆尽。他父亲沈老爷气得七窍生烟,无奈之下,只得将家业变卖,送他去书院读书,希望能改变他的习性。然而沈玉依然故我,整日里与狐朋狗友厮混,沉迷于声色犬马之中,最终落得个家破人亡的下场。这便是典型的公子哥儿,不思进取,最终自食其果的悲惨结局。
Người ta kể rằng ở một thị trấn trong rừng, có một gia đình giàu có họ Thẩm. Con trai cả của gia đình Thẩm, Thẩm Ngọc, là một chàng trai đẹp trai và quyến rũ, nhưng cũng là một chàng trai vô dụng và lười biếng. Mỗi ngày, anh ta đều đi lang thang ở núi non sông nước, đánh nhau với gà và chó, và tiêu tiền hoang phí, cho đến khi gia sản của gia đình gần như bị phá sản. Cha anh ta, ông Thẩm, rất tức giận và cuối cùng đã bán tài sản của mình để gửi con trai đến học viện, với hy vọng thay đổi thói quen của anh ta. Tuy nhiên, Thẩm Ngọc vẫn không thay đổi, mỗi ngày vẫn chơi bời với những người bạn xấu và đắm chìm trong những thú vui xác thịt. Cuối cùng, gia đình anh ta bị phá sản. Đây là một ví dụ điển hình về một chàng trai vô dụng không có tiến bộ và cuối cùng gặt hái được những quả đắng do chính mình gây ra.
Usage
通常用于形容那些不务正业,只知道吃喝玩乐的富家子弟。
Thường được dùng để chỉ những chàng trai nhà giàu không làm bất cứ việc gì có ích mà chỉ biết ăn chơi hưởng lạc.
Examples
-
他就是个不学无术的公子哥儿,成天只知道吃喝玩乐。
tā jiùshì ge bùxué wúshù de gōngzǐ gē ér, chéngtiān zhīdào chīhē wánlè.
Anh ta là một chàng trai vô dụng, chỉ biết ăn chơi.
-
那个公子哥儿挥金如土,一点也不懂得节俭。
nàge gōngzǐ gē ér huījīn rú tǔ, yīdiǎn yě bùdōngde jiéjiǎn
Cậu ấm đó tiêu tiền hoang phí, chẳng biết gì về tiết kiệm cả.