其貌不扬 không hấp dẫn
Explanation
形容人容貌不好看。
Được sử dụng để mô tả một người không hấp dẫn.
Origin Story
唐朝时期,有个名叫李白的诗人,他虽然其貌不扬,但才华横溢,他的诗歌至今仍被人们传诵。李白年轻时四处游历,一次来到一个富商家中做客。富商见李白衣衫褴褛,其貌不扬,便轻视了他,没有给他好酒好菜。李白却并不在意,他仍然谈笑风生,吟诗作赋,他的才华深深地打动了富商。富商这才意识到自己犯了错误,连忙向李白道歉,并拿出最好的酒菜款待他。这个故事告诉我们,不能以貌取人,要看一个人的内在素质和才华。
Trong thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch. Mặc dù ông không đẹp trai, nhưng ông lại vô cùng tài giỏi, và thơ của ông vẫn được mọi người đọc cho đến ngày nay. Khi còn trẻ, Lý Bạch đã đi du lịch khắp nơi. Có lần, ông đến thăm nhà một thương gia giàu có. Vị thương gia thấy Lý Bạch ăn mặc tồi tàn và không hấp dẫn, nên ông đã khinh thường ông và không cho ông đồ ăn thức uống ngon. Lý Bạch không quan tâm, ông vẫn tiếp tục trò chuyện và làm thơ. Tài năng của ông đã gây ấn tượng mạnh với vị thương gia giàu có. Vị thương gia nhận ra lỗi lầm của mình, xin lỗi Lý Bạch và tiếp đãi ông bằng những món ăn thức uống ngon nhất. Câu chuyện này dạy cho chúng ta rằng không nên đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài, mà cần nhìn vào phẩm chất bên trong và tài năng của họ.
Usage
作谓语、定语;形容人容貌不好看。
Được sử dụng như vị ngữ hoặc tính từ; được sử dụng để mô tả một người không hấp dẫn.
Examples
-
他其貌不扬,却有一颗善良的心。
ta qí mào bù yáng, què yǒu yī kē shànliáng de xīn.
Anh ta không hấp dẫn, nhưng có trái tim nhân hậu.
-
不要以貌取人,有些人其貌不扬,却很有才华。
bú yào yǐ mào qǔ rén, yǒuxiē rén qí mào bù yáng, què hěn yǒu cáihuá
Đừng đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài; một số người không hấp dẫn nhưng lại rất tài năng.