十年窗下 Mười năm đèn sách
Explanation
科举时代,读书人要取得功名,终年埋头在书本里。形容十年时间闭门苦读。
Trong thời kỳ thi cử, các sĩ tử phải học hành chăm chỉ nhiều năm để đạt được thành công. Cụm từ này miêu tả mười năm học tập tách biệt.
Origin Story
王安石自幼聪颖好学,十年窗下,寒窗苦读,最终高中进士,为官清正廉明,留下无数令人敬仰的诗篇和政绩。十年窗下,并非只是十年时间,更是十年坚持不懈,勤奋努力,最终获得成功的缩影。十年窗下,也包含了无数个日日夜夜的辛勤付出,才换来最终的辉煌成就。王安石的故事,正是十年窗下最好的诠释。他以其不懈的努力和卓越的才华,为后世留下了宝贵的精神财富。
Vương An Thạch từ nhỏ đã thông minh và chăm chỉ. Sau mười năm học tập miệt mài, ông đã đỗ đạt và trở thành một viên quan thanh liêm, để lại vô số bài thơ và thành tích đáng ngưỡng mộ. “Mười năm đèn sách” không chỉ là mười năm thời gian, mà còn là sự phản ánh của mười năm kiên trì, cần cù và nỗ lực cuối cùng đã dẫn đến thành công. Điều này bao gồm vô số ngày đêm miệt mài học tập đã dẫn đến những thành tựu rực rỡ. Câu chuyện của Vương An Thạch chính là lời giải thích hay nhất cho “Mười năm đèn sách”. Với những nỗ lực không biết mệt mỏi và tài năng xuất chúng, ông đã để lại di sản tinh thần quý báu cho các thế hệ mai sau.
Usage
多用于形容人刻苦学习,也指时间长。
Thành ngữ này chủ yếu được dùng để miêu tả sự học tập chăm chỉ của một người, nhưng cũng ám chỉ một khoảng thời gian dài.
Examples
-
十年寒窗无人问,一举成名天下知。
shí nián hán chuāng wú rén wèn, yī jǔ chéng míng tiān xià zhī
Sau mười năm học hành, chẳng ai biết đến anh ta, nhưng khi anh ta thành công, cả thế giới đều biết đến anh ta.
-
他十年窗下苦读,最终金榜题名。
tā shí nián chuāng xià kǔ dú, zuì zhōng jīn bǎng tí míng
Sau mười năm học tập chăm chỉ ở bàn học của mình, cuối cùng anh ta đã vượt qua kỳ thi tuyển chọn quan lại.