十恶不赦 Mười điều ác không thể tha thứ
Explanation
十恶不赦,形容罪恶极大,不可饶恕。这个成语出自《隋书·刑法志》,指古代法律中十种最严重的罪行,犯了这些罪行,不能被赦免。
"Mười điều ác không thể tha thứ" mô tả một tội ác nghiêm trọng không thể tha thứ. Thành ngữ này xuất phát từ "Biên niên sử của nhà Tùy về Luật Hình sự", đề cập đến mười tội ác nghiêm trọng nhất trong luật pháp cổ đại của Trung Quốc. Những người phạm tội này không thể được tha thứ.
Origin Story
在古代的中国,有一位名叫张三的农民,他勤劳善良,与邻居们和睦相处。然而,他的哥哥张二却是一个心狠手辣之人,他为了钱财,不惜做出伤天害理的事情。有一天,张二为了得到一笔巨额财富,竟将一位富商残忍杀害,并抢走了他的所有家产。张二犯下了十恶不赦的罪行,他的罪行引起了官府的注意,最终被判处死刑。
Ở Trung Quốc cổ đại, có một người nông dân tên là Trương Tam, người siêng năng và tốt bụng, và hòa thuận với những người hàng xóm. Tuy nhiên, anh trai của ông ta, Trương Nhị, lại là một người tàn nhẫn, và ông ta không ngần ngại làm những việc xấu xa để kiếm tiền. Một ngày nọ, Trương Nhị muốn có được một khối tài sản khổng lồ, vì vậy ông ta đã tàn nhẫn giết chết một thương gia giàu có và cướp đi tất cả tài sản của ông ta. Trương Nhị đã phạm tội không thể tha thứ, tội ác của ông ta đã thu hút sự chú ý của chính phủ, và cuối cùng ông ta bị kết án tử hình.
Usage
这个成语用于形容罪恶极大,不可饶恕的行为,多用于法律、道德、政治等领域。
Thành ngữ này được sử dụng để mô tả một người hoặc hành động của họ cực kỳ độc ác và tội ác của họ rất nghiêm trọng, không thể tha thứ. Thành ngữ này được sử dụng trong các lĩnh vực như luật pháp, đạo đức, chính trị, v.v.
Examples
-
这个罪犯犯下了十恶不赦的罪行,不可饶恕。
zhè ge zuì fàn fàn xià le shí è bù shè de zuì xíng, bù kě ráo shù.
Tên tội phạm này đã phạm tội không thể tha thứ, hắn ta không thể được tha thứ.
-
他为了私利,不惜做出十恶不赦的事情,令人发指。
tā wèi le sī lì, bù xī zuò chū shí è bù shè de shì qíng, lìng rén fā zhǐ.
Vì lợi ích cá nhân, hắn ta đã làm những việc không thể tha thứ, thật đáng kinh tởm.