名落孙山 Tên rơi xuống phía sau Tôn Sơn
Explanation
比喻考试或选拔没有录取。
Một phép ẩn dụ để miêu tả sự thất bại trong kỳ thi hoặc tuyển chọn.
Origin Story
宋朝时,苏州有个才子叫孙山,他为人风趣幽默。一次他去参加乡试,考完后,他发现自己考中了,但却是最后一名。他的朋友没有考中,留在京城继续准备下次考试。孙山回到家乡,乡亲们都来祝贺他。这时,他朋友的父亲来打听儿子的考试结果,孙山笑着说:‘榜上有名的最后一名是孙山,你儿子比孙山还差呢!’。这个典故后来演变成了成语“名落孙山”,用来比喻考试或选拔没有录取。
Trong triều đại nhà Tống, có một người tài giỏi tên là Tôn Sơn ở Tô Châu, nổi tiếng với sự hóm hỉnh và hài hước của mình. Anh ta từng tham gia kỳ thi tiến sĩ. Sau kỳ thi, anh ta phát hiện ra mình đã đậu, nhưng chỉ là người cuối cùng. Người bạn của anh ta đã trượt và ở lại kinh thành để chuẩn bị cho kỳ thi tiếp theo. Tôn Sơn trở về quê nhà, nơi dân làng tổ chức ăn mừng anh ta. Sau đó, cha của người bạn anh ta đến để hỏi về kết quả kỳ thi của con trai mình, Tôn Sơn mỉm cười nói: 'Người cuối cùng trong danh sách những người trúng tuyển là Tôn Sơn, con trai của ông còn tệ hơn cả Tôn Sơn!' Câu chuyện này sau đó được phát triển thành thành ngữ “míng luò sūn shān”, được dùng để mô tả sự thất bại trong kỳ thi hoặc tuyển chọn.
Usage
常用来形容考试或选拔中落选。
Thường được dùng để miêu tả sự thất bại trong kỳ thi hoặc tuyển chọn.
Examples
-
这次考试他名落孙山,十分沮丧。
zhè cì kǎoshì tā míng luò sūn shān, shífēn jǔsàng
Anh ấy trượt kỳ thi và rất chán nản.
-
虽然名落孙山,但他并没有灰心。
suīrán míng luò sūn shān, dàn tā bìng méiyǒu huīxīn
Mặc dù trượt, anh ấy không nản chí