唯唯否否 Luôn luôn đồng ý hoặc không đồng ý
Explanation
形容人胆小怕事,一味顺从,没有主见。
Từ này dùng để miêu tả người nhút nhát, hèn nhát và răm rắp nghe lời.
Origin Story
话说唐朝时期,有一个名叫李白的书生,他学识渊博,才华横溢,却性格懦弱,胆小怕事。一天,他与朋友王维一起上街,遇到一群地痞流氓,他们拦住王维,要挟他交出钱财。王维毫不畏惧,挺身而出,与他们理论,而李白则吓得躲在一边,唯唯否否,不敢吭声。后来,王维凭借自己的智慧和勇气,成功摆脱了困境,而李白则因害怕而丢尽了颜面。从此以后,人们便用“唯唯否否”来形容那些胆小怕事,一味顺从的人。
Ngày xửa ngày xưa, dưới thời nhà Đường, có một nhà nho tên là Lý Bạch. Ông học rộng tài cao nhưng cũng rất nhút nhát và hèn nhát. Một hôm, ông đang đi dạo trên phố với người bạn Vương Duy thì bị một nhóm côn đồ chặn lại và đòi tiền. Vương Duy không hề sợ hãi và đã lý luận với chúng, nhưng Lý Bạch thì sợ hãi nép sang một bên và chỉ gật đầu lia lịa. Cuối cùng, Vương Duy đã dùng trí thông minh và dũng cảm của mình để thoát khỏi tình huống đó, nhưng sự hèn nhát của Lý Bạch đã khiến ông xấu hổ. Từ đó, người ta dùng "唯唯否否" để miêu tả những người nhút nhát và răm rắp nghe lời.
Usage
用来形容人胆小怕事,一味顺从。
Được dùng để miêu tả người nhút nhát, hèn nhát và răm rắp nghe lời.
Examples
-
他总是唯唯否否,不敢表达自己的意见。
tā zǒngshì wěi wěi fǒu fǒu, bù gǎn biǎodá zìjǐ de yìjian.
Anh ta luôn luôn đồng ý hoặc không đồng ý mà không đưa ra ý kiến của riêng mình.
-
面对领导的批评,他唯唯否否,不敢反驳。
miàn duì lǐngdǎo de pīpíng, tā wěi wěi fǒu fǒu, bù gǎn fǎnbó.
Khi bị sếp phê bình, anh ta chỉ đồng ý hoặc không đồng ý mà không phản bác.
-
这种唯唯否否的态度,不利于问题的解决。
zhè zhǒng wěi wěi fǒu fǒu de tàidu, bùlì yú wèntí de jiějué
Thái độ do dự như vậy không có lợi cho việc giải quyết vấn đề.