大惊小怪 dà jīng xiǎo guài làm ầm ĩ

Explanation

形容对没有什么了不起的事情过分惊讶。

Miêu tả sự ngạc nhiên thái quá về điều gì đó không đáng kể.

Origin Story

话说在古代一个小山村里,住着一位老农。有一天,老农家的鸡下了个双黄蛋,这在村里可是稀罕事。老农乐坏了,立刻跑去告诉他的邻居们。邻居们听到这个消息,一个个都跑来看稀奇,七嘴八舌地议论着。有人说:“这真是个好兆头!”有人说:“说不定能发财呢!”还有人说:“这鸡肯定吃了什么仙草!”总之,大家都很兴奋,纷纷猜测双黄蛋的来历。老农看着大家大惊小怪的样子,心里也美滋滋的。他心想,这下子可出名了。可是,没过几天,村里又发生了几件类似的事情,比如有人家生了对双胞胎,有人家地里长出了巨大的南瓜等等。人们一开始还大惊小怪,但渐渐地,这些稀奇事就变得司空见惯了,大家也就不再那么兴奋了。而老农也发现,当初那枚双黄蛋,也不过是一件很普通的事而已。

huìshuō zài gǔdài yī gè xiǎoshān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi lǎonóng. yǒuyītiān, lǎonóng jiā de jī xià le ge shuānghuáng dàn, zhè zài cūn lǐ kěshì xīhǎn shì. lǎonóng lè huài le, lìkè pǎo qù gàosù tā de línjūmen. línjūmen tīngdào zhège xiāoxi, yīgè yīgè dōu pǎo lái kàn xīqí, qīzuǐbāshé de yìlùn zhe. yǒurén shuō: “zhè zhēnshi gè hǎo zhàotóu!” yǒurén shuō: “shuōbùdìng néng fācái ne!” hái yǒurén shuō: “zhè jī kěndìng chī le shénme xiāncǎo!” zhōngzhī, dàjiā dōu hěn xīngfèn, fēnfēn cāicè shuānghuáng dàn de láilì. lǎonóng kànzhe dàjiā dàjīngxiǎoguài de yàngzi, xīn lǐ yě měizīzī de. tā xiǎng, zhè xiàzi kě chūmíng le. kěshì, méi guò jǐ tiān, cūn lǐ yòu fāshēng le jǐ jiàn lèisì de shìqíng, bǐrú yǒurén jiā shēng le duì shuāngbāotāi, yǒurén jiā dì lǐ zhǎng chū le jùdà de nánguā děngděng. rénmen yīkāishǐ hái dàjīngxiǎoguài, dàn jiànjiàn de, zhèxiē xīqí shì jiù biàn de sīkōngjiànguàn le, dàjiā yě jiù bù zài nàme xīngfèn le. ér lǎonóng yě fāxiàn, dāngchū nà méi shuānghuáng dàn, yě bùguò shì yī jiàn hěn pǔtōng de shì éryǐ.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có một lão nông dân. Một ngày nọ, con gà của lão nông đẻ ra một quả trứng hai lòng đỏ, một sự kiện hiếm thấy trong làng. Lão nông rất vui mừng và liền đi kể cho hàng xóm nghe. Nghe tin, mọi người kéo đến xem chuyện lạ, và họ bàn tán xôn xao. Có người nói: “Đây là điềm lành!”, có người nói: “Hay là mình sẽ giàu có!”, còn có người nói: “Chắc con gà này đã ăn phải loại cỏ thần kỳ nào đó!”. Tóm lại, ai nấy đều rất hào hứng và đưa ra những phỏng đoán về nguồn gốc của quả trứng hai lòng đỏ. Lão nông, chứng kiến sự ngạc nhiên của mọi người, cũng cảm thấy rất hài lòng. Ông nghĩ: “Giờ thì ta nổi tiếng rồi!”. Thế nhưng, vài ngày sau, trong làng lại xảy ra một số sự kiện tương tự, chẳng hạn như có người sinh đôi, có người trồng được quả bí khổng lồ, vân vân. Ban đầu mọi người rất ngạc nhiên, nhưng dần dần những sự kiện kỳ lạ này trở nên bình thường, và mọi người không còn hào hứng như trước nữa. Lão nông cũng nhận ra rằng quả trứng hai lòng đỏ ấy chỉ là một chuyện rất bình thường.

Usage

用于形容对微不足道的事情反应过度惊讶。

yòng yú xíngróng duì wēibùzúdào de shìqíng fǎnyìng guòdù jīngyà.

Được dùng để miêu tả sự ngạc nhiên thái quá về những điều không đáng kể.

Examples

  • 听到一点小事就大惊小怪的,真没出息!

    tīngdào yīdiǎn xiǎoshì jiù dàjīngxiǎoguài de, zhēn méi chūxī!

    Làm ầm ĩ lên vì chuyện nhỏ nhặt thật là vô ích!

  • 他总是对一些鸡毛蒜皮的小事大惊小怪。

    tā zǒngshì duì yīxiē jīmáosùnpí de xiǎoshì dàjīngxiǎoguài。

    Anh ta luôn làm ầm ĩ vì những chuyện vặt vãnh.

  • 对于这次小小的失误,不必大惊小怪。

    duìyú zhè cì xiǎoxiǎo de shīwù, bùbì dàjīngxiǎoguài。

    Không cần phải làm ầm ĩ vì lỗi nhỏ này đâu.