蜀犬吠日 Shǔ quǎn fèi rì Chó Thục sủa mặt trời

Explanation

比喻少见多怪,见识浅陋。

Từ này dùng để miêu tả người có hiểu biết hạn hẹp và dễ bị bất ngờ bởi những điều bình thường.

Origin Story

很久以前,在四川的深山里,住着一位老农。他的家附近有一条小河,河边长满了各种各样的植物。有一天,老农去河边散步,突然看到一只从未见过的鸟儿落在河边的树枝上。这只鸟儿羽毛鲜艳,叫声清脆悦耳。老农从未见过这种鸟儿,他感到很惊讶,心想:这世间竟然还有如此美丽的鸟儿!他赶紧跑回家,把这个消息告诉了他的家人。家人也觉得很稀奇,他们纷纷跑去看这只鸟儿。消息很快传遍了整个村庄,村民们都来看这只鸟儿。从此以后,这只鸟儿成了村里人茶余饭后谈论的话题。

hěn jiǔ yǐ qián, zài Sìchuān de shēn shān lǐ, zhù zhe yī wèi lǎo nóng. tā de jiā fùjìn yǒu yī tiáo xiǎo hé, hé biān zhǎng mǎn le gè zhǒng gè yàng de zhí wù. yǒu yī tiān, lǎo nóng qù hé biān sǎn bù, tū rán kàn dào yī zhī cóng wèi jiàn guò de niǎo ér luò zài hé biān de shù zhī shang. zhè zhī niǎo ér yǔ máo xiānyàn, jiào shēng qīng cuì yuè ěr. lǎo nóng cóng wèi jiàn guò zhè zhǒng niǎo ér, tā gǎndào hěn jīng yà, xiǎng xīn: zhè shì jiān jìng rán hái yǒu rú cǐ měilì de niǎo ér! tā gǎn jǐn pǎo huí jiā, bǎ zhège xiāoxi gào sù le tā de jiā rén. jiā rén yě jué de hěn xī qí, tāmen fēn fēn pǎo qù kàn zhè zhī niǎo ér. xiāoxi hěn kuài chuán biàn le zhěng gè cūn zhuāng, cūn mín men dōu lái kàn zhè zhī niǎo ér. cóng cǐ yǐ hòu, zhè zhī niǎo ér chéng le cūn lǐ rén chá yú fàn hòu tán lùn de huà tí.

Ngày xửa ngày xưa, ở vùng núi sâu Thục, có một ông lão nông dân. Gần nhà ông có một con sông nhỏ, bờ sông mọc đầy đủ loại cây cỏ. Một hôm, ông lão đi dạo ven sông, bỗng nhiên thấy một con chim mà ông chưa từng thấy bao giờ. Bộ lông của con chim rất sặc sỡ, tiếng hót trong trẻo và dễ chịu. Ông lão chưa bao giờ thấy con chim nào như vậy, ông rất ngạc nhiên và nghĩ: Thế giới này quả nhiên có những loài chim đẹp như vậy! Ông vội vàng chạy về nhà và kể cho gia đình nghe. Cả nhà cũng rất ngạc nhiên, và họ cùng nhau chạy ra xem con chim. Tin tức nhanh chóng lan truyền khắp làng, người dân trong làng đều đến xem con chim. Từ đó về sau, con chim này trở thành chủ đề bàn tán của người dân trong làng sau bữa ăn.

Usage

用于形容人见识少,少见多怪。

yòng yú xíngróng rén jiànshí shǎo, shào jiàn duō guài.

Thành ngữ này dùng để miêu tả người thiếu kinh nghiệm và dễ bị bất ngờ trước những điều khác thường.

Examples

  • 蜀犬吠日,见怪不怪。

    Shǔ quǎn fèi rì, jiàn guài bù guài.

    Chó ở Thục sủa mặt trời, điều đó chẳng có gì lạ.

  • 他乡遇故知,怎能说蜀犬吠日?

    Tā xiāng yù gù zhī, zěn néng shuō Shǔ quǎn fèi rì?

    Gặp lại người quen cũ ở xứ người, làm sao có thể nói chó ở Thục sủa mặt trời?