天打雷劈 Tiān dǎ léi pī bị sét đánh

Explanation

比喻遭到惩罚,不得好死。常用作咒骂人的话。

Một phép ẩn dụ cho sự trừng phạt, một kết cục tồi tệ. Thường được sử dụng như một lời nguyền rủa.

Origin Story

话说很久以前,在一个偏远的小山村里,住着一位心地善良的村民老张。他一生勤劳朴实,乐于助人,深受乡里乡亲的爱戴。然而,村里也住着一位恶名昭著的恶霸李员外,他欺压百姓,无恶不作,村民们都对他恨之入骨。一日,李员外又出来作恶,恰巧被老张撞见。老张义正言辞地劝诫李员外,要他改邪归正,为民造福。李员外不仅不听,反而恼羞成怒,扬言要置老张于死地。老张不畏强权,与李员外争论不休,最终李员外气急败坏,拂袖而去。村民们都为老张捏了一把汗,生怕李员外会对他进行报复。然而,就在当晚,一场突如其来的雷雨席卷了整个村庄,天空中电闪雷鸣,震耳欲聋。村民们纷纷躲避,惊恐万分。这时,人们惊奇地发现,李员外的家宅被一道惊雷击中,瞬间化为灰烬。李员外也因此丧命。村民们都认为这是老天爷对李员外的惩罚,是老张的正直和善良感动了上天,才让恶人得到了应有的报应。从此以后,天打雷劈的故事在村里流传开来,村民们更加敬畏老天爷,也更加坚信正义终将战胜邪恶。

huashuo henjiu yiqian, zai yige pianyuan de xiaoshancun li, zhū zhe yī wèi xin di shangliang de cunmin lao zhang. ta yisheng qinlao pushi, lèyu zhùrén, shen shou xiangli xiangqin de aidaì. rán'ér, cun li ye zhū zhe yī wèi èming zhaozhù de èbà li yuanwai, ta qīyā baixìng, wú è bù zuò, cunmínmen dōu duì tā hèn zhī rù gǔ. yīrì, lǐ yuanwai yòu chūlái zuò è, qiǎqiǎo bèi lǎo zhāng zhuàngjiàn. lǎo zhāng yì zhèng yáncí de quànjiè lǐ yuanwai, yào tā gǎi xié guī zhèng, wèi mín zàofú. lǐ yuanwai bù jǐn bù tīng, fǎn'ér nǎo xiū chéng nù, yángyán yào zhì lǎo zhāng yú sǐ dì. lǎo zhāng bù wèi qiángquán, yǔ lǐ yuanwai zhēnglùn bù xiū, zuìzhōng lǐ yuanwai qìjí bàihuài, fúxiù ér qù. cūn mínmen dōu wèi lǎo zhāng niē le yī bǎ hàn, shēngpà lǐ yuanwai huì duì tā jìnxíng bàofù. rán'ér, jiù zài dāngwǎn, yī cháng tū rú qí lái de léiyǔ xíquǎn le zhěnggè cūn zhuāng, tiān kōng zhōng diànshǎn léimíng, zhèn'ěr lú'óng. cūn mínmen fēnfēn dǒubì, jīngkǒng wànfēn. zhè shí, rénmen jīngqí de fāxiàn, lǐ yuanwai de jiāzhái bèi yīdào jīngléi jī zhòng, shùnjiān huà wéi huī jìn. lǐ yuanwai yě yīncǐ sàng mìng. cūn mínmen dōu rènwéi zhè shì lǎo tiānyé duì lǐ yuanwai de chéngfá, shì lǎo zhāng de zhèngzhí hé shànliáng gǎndòng le shàngtiān, cái ràng èrén dédào le yìngyǒu de bàoyìng. cóng cǐ yǐhòu, tiān dǎ léi pī de gùshì zài cūn lǐ liúchuán kāilái, cūn mínmen gèngjiā jìngwèi lǎo tiānyé, yě gèngjiā jiānxìn zhèngyì zhōng jiāng zhàn shèng xié'è.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một người dân làng tốt bụng tên là Lão Trương. Ông sống rất chăm chỉ và trung thực suốt đời, luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác, và được những người hàng xóm yêu mến. Thế nhưng, trong làng cũng có một tên côn đồ khét tiếng, Lý viên ngoại, người chuyên áp bức dân lành và làm đủ điều xấu xa; dân làng vô cùng căm ghét hắn. Một ngày nọ, khi Lý viên ngoại lại ra tay làm điều xấu xa, tình cờ gặp phải Lão Trương. Lão Trương đã thẳng thắn khuyên nhủ Lý viên ngoại nên từ bỏ con đường xấu xa, làm điều thiện và ích lợi cho dân chúng. Lý viên ngoại không những không nghe, lại còn nổi giận và đe dọa sẽ giết Lão Trương. Lão Trương không hề sợ quyền lực và tiếp tục tranh luận với Lý viên ngoại, cuối cùng Lý viên ngoại tức giận bỏ đi. Dân làng đều lo lắng cho Lão Trương và sợ rằng Lý viên ngoại sẽ trả thù ông. Thế nhưng, ngay đêm đó, một cơn bão dữ dội ập đến toàn bộ ngôi làng; trời đất tối sầm, sấm sét vang trời. Dân làng tìm cách trú ẩn và vô cùng sợ hãi. Rồi, điều khiến mọi người ngạc nhiên, nhà của Lý viên ngoại bị sét đánh trúng, bốc cháy thành tro bụi. Lý viên ngoại cũng chết vì điều đó. Dân làng tin rằng đó là sự trừng phạt của trời dành cho Lý viên ngoại, rằng sự ngay thẳng và lòng tốt của Lão Trương đã cảm động trời xanh, và kẻ ác đã nhận lấy sự trừng phạt thích đáng. Từ đó về sau, câu chuyện “Thiên đánh lôi phạt” được lưu truyền trong làng; người dân càng thêm kính sợ trời đất và càng tin tưởng hơn vào lẽ công bằng.

Usage

用于咒骂或诅咒;比喻受到严厉的惩罚。

yongyu zhouma huo zǔzhou; bǐyù shòudào yánlì de chéngfá

Được dùng để nguyền rủa hoặc nguyền rủa; ẩn dụ cho hình phạt nghiêm khắc.

Examples

  • 他做坏事太多,迟早要遭天打雷劈!

    ta zuo huai shi tai duo, chi zao yao zao tian da lei pi

    Hắn ta đã làm quá nhiều việc xấu, sớm muộn gì hắn ta cũng sẽ bị sét đánh!

  • 这种人,不得好死,一定会遭天打雷劈!

    zheyizhong ren, bude haosi, yiding hui zao tian da lei pi

    Loại người này, sẽ không sống lâu, chắc chắn sẽ bị sét đánh!