寻章摘句 tìm kiếm chương và câu
Explanation
寻章摘句,指从书本中搜寻摘抄片断语句,在写作时套用。形容写作时堆砌现成词句,缺乏创造性。
Tìm kiếm chương và câu có nghĩa là tìm kiếm và trích dẫn các đoạn văn từ sách và sử dụng chúng trong văn viết. Điều này mô tả việc chất đống các câu văn có sẵn trong văn viết và sự thiếu sáng tạo.
Origin Story
话说唐朝诗人李贺,才华横溢,但他年轻时过于追求华丽辞藻,喜欢在诗歌中寻章摘句,堆砌典故。有一次,他写了一首诗,用了很多前人的名句,虽然华丽,却缺乏自身的风格和情感,让人觉得空洞无力。一位老诗人读后,语重心长地对他说:“诗歌贵在真情实感,切忌寻章摘句,堆砌辞藻,要从自己的内心出发,才能写出打动人心的佳作。”李贺听后深受启发,从此改变了写作风格,潜心创作,终于成为一代诗仙。
Người ta kể rằng Lý Hạc, một nhà thơ thời nhà Đường, rất tài năng, nhưng thời trẻ ông quá say mê lối văn hoa mỹ và thích chêm vào thơ của mình nhiều câu trích dẫn và ẩn dụ. Có lần, ông viết một bài thơ, trong đó ông sử dụng nhiều câu nổi tiếng của các nhà thơ tiền bối. Dù rất đẹp, nhưng nó lại thiếu phong cách và cảm xúc riêng, khiến nó trở nên trống rỗng và vô lực. Sau khi một nhà thơ già đọc bài thơ, ông nghiêm nghị nói: "Trong thơ, tình cảm chân thật rất quan trọng, đừng chất chồng những câu trích dẫn và ẩn dụ, hãy viết từ trái tim mình, chỉ như vậy bạn mới có thể tạo ra những tác phẩm chạm đến trái tim người đọc."
Usage
用于批评写作中堆砌现成词句,缺乏创造性的现象。
Được dùng để phê bình hiện tượng chất đống các câu văn có sẵn trong văn viết, thiếu sự sáng tạo.
Examples
-
他的文章充满了华丽的辞藻,却缺乏真情实感,不过是寻章摘句的堆砌罢了。
tā de wénzhāng chōngmǎn le huá lì de cízǎo, què quēfá zhēnqíng shígǎn, bùguò shì xúnzhāng zhāijù de duīqì bà le.
Bài viết của anh ta đầy những hình ảnh hoa mỹ, nhưng lại thiếu cảm xúc, chỉ là một tập hợp những câu trích dẫn.
-
这篇作文虽然引用了不少名句,但整体看来还是寻章摘句,缺乏自己的见解。
zhè piān zuòwén suīrán yǐnyòng le bùshǎo míngjù, dàn zhěngtǐ kàn lái háishì xúnzhāng zhāijù, quēfá zìjǐ de jiànjiě
Mặc dù bài luận này trích dẫn nhiều câu nói nổi tiếng, nhưng nhìn chung vẫn chỉ là một tập hợp những câu trích dẫn, thiếu đi cái nhìn cá nhân..