报仇雪恨 trả thù và rửa sạch nhục nhã
Explanation
报仇雪恨是指报答仇人,洗刷耻辱,通常指为了报仇而采取的行动和决心。
Trả thù và rửa sạch nhục nhã có nghĩa là trả thù kẻ thù và loại bỏ sự xấu hổ; thường dùng để chỉ hành động và quyết tâm được thực hiện để trả thù.
Origin Story
话说唐朝时期,有个名叫李白的侠士,他家世代行侠仗义,深受百姓爱戴。然而,一次意外,李白的父母被恶霸田横残忍杀害,田横更是嚣张跋扈,逍遥法外。李白悲痛欲绝,发誓要报仇雪恨。他苦练武功,潜心学习,十年磨一剑,终于掌握了高超的武艺。他乔装打扮,混入田横的庄园,伺机报仇。在一次田横设宴的夜晚,李白趁乱潜入,与田横展开殊死搏斗。凭借精湛的武功,李白最终战胜田横,为父母报了血海深仇。从此,李白的故事广为流传,成为家喻户晓的侠客传奇。
Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một hiệp sĩ nổi tiếng tên là Lý Bạch, gia đình ông nổi tiếng với lòng công bằng và dũng cảm qua nhiều đời. Tuy nhiên, một ngày nọ, cha mẹ Lý Bạch bị bạo chúa Điền Hằng sát hại một cách dã man, và Điền Hằng đã trốn thoát. Đầy đau khổ và căm phẫn, Lý Bạch thề sẽ báo thù. Ông đã luyện tập không mệt mỏi, trau dồi kỹ năng của mình trong nhiều năm, và cuối cùng trở thành một bậc thầy võ thuật. Ông cải trang và thâm nhập vào lãnh địa của Điền Hằng để nắm lấy cơ hội báo thù. Trong một bữa tiệc, Lý Bạch đã tiếp cận Điền Hằng và bắt đầu một cuộc đấu tay đôi ác liệt. Nhờ kỹ năng của mình, ông đã đánh bại Điền Hằng và báo thù cho cha mẹ. Kể từ đó, câu chuyện của Lý Bạch đã trở thành huyền thoại và vẫn được kể cho đến ngày nay.
Usage
用于表达决心报复和消除仇恨的强烈愿望。
Được sử dụng để thể hiện mong muốn mãnh liệt trả thù và loại bỏ thù hận.
Examples
-
他发誓要报仇雪恨,为家人讨回公道。
tā fāshì yào bào chóu xuě hèn, wèi jiārén tǎo huí gōngdào
Anh ta thề sẽ trả thù và đòi lại công bằng cho gia đình mình.
-
多年来,他一直想着报仇雪恨,终有一天他会让仇人付出代价。
duō nián lái, tā yīzhí xiǎngzhe bào chóu xuě hèn, zhōng yǒu yītiān tā huì ràng chóurén fùchū dài jià
Nhiều năm nay, anh ta vẫn luôn nghĩ về việc trả thù, và rồi một ngày nào đó, kẻ thù sẽ phải trả giá