歃血为盟 Huyết ước
Explanation
歃血为盟是指古代结盟时,双方在祭祀仪式上,将牲畜的血涂抹在嘴唇上,以表示诚意和决心。
Lập huyết ước đề cập đến tục lệ cổ xưa về việc liên minh. Trong nghi lễ tế lễ, cả hai bên sẽ bôi máu thú vật lên môi để thể hiện sự chân thành và quyết tâm.
Origin Story
话说战国时期,秦国虎视眈眈,中原各国人心惶惶。魏国国君魏王为了对抗秦国,便派使者四处联络,寻求同盟。一日,使者来到赵国,赵王召见使者,双方相谈甚欢,决定结为盟友,共同抗击秦国。为了表示决心,赵王提议举行歃血为盟的仪式。仪式在赵国太庙举行,双方将宰杀的羊羔血涂在嘴唇上,然后在盟约上签字画押,并郑重宣誓。此后,赵魏两国亲如兄弟,共同抵御秦军侵犯,成为一时佳话。
Tương truyền rằng, vào thời Chiến Quốc, nước Tần nhòm ngó đến Trung Nguyên, khiến các nước khác vô cùng lo sợ. Để chống lại nước Tần, vua nước Ngụy đã phái sứ giả đi liên lạc khắp nơi, tìm kiếm đồng minh. Một ngày nọ, sứ giả đến nước Triệu, vua Triệu tiếp kiến, hai bên vui vẻ quyết định liên minh, cùng nhau chống lại Tần. Để thể hiện quyết tâm, vua Triệu đề nghị làm lễ huyết ước. Lễ được cử hành tại miếu tổ nước Triệu, hai bên bôi máu dê tế lên môi, rồi ký vào hiệp ước, tuyên thệ long trọng. Từ đó, Triệu Ngụy như anh em ruột thịt, cùng nhau chống lại sự xâm lược của quân Tần, trở thành giai thoại nổi tiếng.
Usage
用于形容双方真诚地结盟,也常用于比喻决心坚定,同心同德。
Từ này được dùng để miêu tả sự liên minh chân thành giữa hai bên, và thường được dùng để chỉ sự quyết tâm và đoàn kết mạnh mẽ.
Examples
-
刘邦和项羽曾歃血为盟,约定共同抗击秦军。
Liú Bāng hé Xiàng Yǔ céng shà xuè wéi méng, yuēdìng gòngtóng kàngjī Qínjūn。
Lưu Bang và Xiang Vũ đã từng lập huyết ước, thề cùng nhau chống lại quân Tần.
-
为了表达诚意,双方决定歃血为盟,永结兄弟情谊。
Wèile biǎodá chéngyì, shuāngfāng juédìng shà xuè wéi méng, yǒng jié xiōngdì qíngyì。
Để bày tỏ lòng thành, hai bên quyết định lập huyết ước, kết nghĩa anh em trọn đời.