海晏河清 Biển lặng, Sông êm đềm
Explanation
形容天下太平,社会安定,国家繁荣昌盛的景象。
Miêu tả một thế giới hòa bình và thịnh vượng, ổn định xã hội và sự phồn vinh quốc gia.
Origin Story
传说上古时期,黄河水清澈见底,大海风平浪静,天下太平,百姓安居乐业。这便是海晏河清的景象。后来,人们用这个成语来形容国家安定、社会祥和的盛世局面。传说大禹治水成功后,黄河河水清澈,大海风平浪静,呈现出一派太平盛世的景象,百姓安居乐业,这便是“海晏河清”的由来。唐朝诗人薛逢在《九日曲池游眺》中写道:“正当海晏河清日,便是修文偃武时。”表达了诗人对国家太平盛世的期盼。
Truyền thuyết kể rằng thời xưa, sông Hoàng Hà trong vắt, biển cả yên tĩnh, thiên hạ thái bình, dân chúng sống trong yên ổn và sung túc. Đó là cảnh tượng của Hải Yên Hà Thanh. Về sau, người ta dùng thành ngữ này để mô tả cảnh tượng thịnh vượng của sự ổn định quốc gia và hòa hợp xã hội. Truyền thuyết kể rằng sau khi Vũ trị thủy thành công, nước sông Hoàng Hà trong xanh, biển cả yên tĩnh, xuất hiện một cảnh tượng thái bình thịnh trị, dân chúng sống trong yên ổn và sung túc. Đó là nguồn gốc của “Hải Yên Hà Thanh”. Thi hào đời Đường,薛逢, trong bài thơ “Du ngoạn hồ quanh co ngày mùng chín” có viết: “Ngày Hải Yên Hà Thanh, chính là lúc tu thân yên võ”. Bài thơ thể hiện khát vọng của thi hào về một thời đại thái bình thịnh trị của đất nước.
Usage
用来形容国家太平、社会安定、百姓安居乐业的盛世景象。
Được sử dụng để mô tả tình trạng thái bình thịnh vượng của đất nước, ổn định xã hội và đời sống ấm no của người dân.
Examples
-
海晏河清的盛世景象令人向往。
hǎi yàn hé qīng de shèngshì jǐngxiàng lìng rén xiàngwǎng
Cảnh tượng thịnh vượng của biển lặng và sông êm đềm thật đáng ngưỡng mộ.
-
国家实现了海晏河清的局面。
guójiā shíxiàn le hǎi yàn hé qīng de júmiàn
Đất nước đã đạt được tình trạng biển lặng và sông êm đềm.