漏网之鱼 cá lọt lưới
Explanation
比喻侥幸逃脱的坏人或敌人。
Nó dùng để chỉ những tên tội phạm hoặc kẻ thù đã may mắn trốn thoát.
Origin Story
春秋时期,晋国攻打秦国,大获全胜,俘获了秦军三位大将:孟明视、白乙丙、西乞术。晋襄公本着“冤冤相报何时了”的妇人之仁,不顾大臣反对,将这三位俘虏释放。然而,这三人并没有感恩图报,而是逃回秦国,继续为秦国效力。晋国大将先轸和阳处父对晋襄公的这一举动极为不满,立刻率兵追赶。孟明视三人一路狂奔,最终逃到黄河边,乘小船逃脱,成为了晋国这次战争中的漏网之鱼。
Trong thời Xuân Thu, nước Tấn tấn công nước Tần và giành được thắng lợi lớn, bắt được ba vị tướng giỏi của nước Tần: Mạnh Minh Thị, Bạch Dật Bính và Tề Khất Thuật. Tấn Tương Công, vì lòng nhân từ của người phụ nữ, đã bỏ qua sự phản đối của các quan lại và thả ba tù binh này. Tuy nhiên, ba người này không biết ơn, mà lại chạy về nước Tần và tiếp tục phục vụ nước Tần. Các tướng Tấn Tiên Trấn và Dương Xử Phụ rất bất mãn trước hành động của Tấn Tương Công, liền dẫn quân đuổi theo. Mạnh Minh Thị cùng hai người khác chạy trốn mãi đến bờ sông Hoàng Hà, lên thuyền nhỏ mà trốn thoát, trở thành những kẻ漏网之鱼trong cuộc chiến này của nước Tấn.
Usage
多用于指逃脱法网的罪犯或敌人。
Thường được sử dụng để chỉ những tên tội phạm hoặc kẻ thù đã trốn thoát khỏi vòng pháp luật.
Examples
-
尽管敌人大部分被抓获,但仍有一些漏网之鱼逃脱了。
jǐnguǎn dírén dà bùfen bèi zhuāhuò, dàn réng yǒu yīxiē lòuwǎng zhī yú táotuō le
Mặc dù phần lớn kẻ thù đã bị bắt giữ, nhưng vẫn còn một số kẻ thoát được.
-
经过警方全力追捕,大部分犯罪嫌疑人已被抓获归案,只有少数漏网之鱼还在逃窜。
jīngguò gōngfāng quánlì zhuībǔ, dà bùfen fànzuì xiányí rén yǐ bèi zhuāhuò guī'àn, zhǐyǒu shǎoshù lòuwǎng zhī yú hái zài táocuàn
Sau khi cảnh sát truy đuổi hết sức, hầu hết các nghi phạm đã bị bắt giữ, chỉ còn một số ít vẫn đang bỏ trốn.