瓮中之鳖 con rùa trong vại
Explanation
比喻已经落入圈套,无法逃脱的人或事物。
Đây là một phép ẩn dụ chỉ người hoặc vật đã sa vào cạm bẫy và không thể thoát ra.
Origin Story
话说三国时期,诸葛亮率领蜀军与魏军对峙。魏军主帅司马懿自恃兵强马壮,屡次派兵骚扰蜀军,企图消耗蜀军的实力。诸葛亮深知司马懿的意图,便决定设下圈套,一举歼灭魏军先锋部队。他命人秘密在山谷中挖出一条地道,地道入口隐蔽,不易察觉。然后,他在谷口摆出诱敌深入的阵势,并故意让魏军先锋部队进入山谷。魏军先锋部队看到蜀军阵势薄弱,便得意洋洋地长驱直入,哪知刚进入山谷,诸葛亮便下令关闭地道入口,将魏军先锋部队困在山谷中,如同瓮中之鳖,无法逃脱。蜀军随后发起猛攻,魏军先锋部队溃不成军,被蜀军杀得人仰马翻。从此以后,“瓮中之鳖”便用来比喻已经处于被控制的状态,无法摆脱困境。
Vào thời Tam Quốc, Gia Cát Lượng dẫn đầu quân Thục chống lại quân Ngụy. Tư Mã Ý, tổng chỉ huy quân Ngụy, tự tin vào sức mạnh quân sự vượt trội của mình, nhiều lần phái quân đến quấy nhiễu quân Thục, nhằm mục đích làm suy yếu sức mạnh của họ. Gia Cát Lượng, biết được ý đồ của Tư Mã Ý, quyết định đặt bẫy và tiêu diệt quân tiên phong của Ngụy trong một đòn. Ông ra lệnh cho người ta bí mật đào một đường hầm trong thung lũng, lối vào được giấu kín và khó phát hiện. Sau đó, ông bố trí đội hình ở cửa thung lũng để dụ địch sâu vào trong thung lũng, cố ý cho quân tiên phong của Ngụy tiến vào. Thấy đội hình của quân Thục dường như yếu ớt, quân tiên phong của Ngụy đắc ý tiến thẳng vào. Nhưng vừa vào thung lũng, Gia Cát Lượng liền ra lệnh đóng lối vào đường hầm, vây hãm quân tiên phong của Ngụy trong thung lũng, như con rùa trong vại, không thể thoát ra. Quân Thục sau đó phát động tấn công dữ dội, quân tiên phong của Ngụy đại bại, và quân Thục gây ra thương vong nặng nề cho họ. Từ đó, "con rùa trong vại" được dùng để ví von người đã bị khống chế và không thể thoát khỏi tình thế khó khăn.
Usage
用作宾语;比喻已被控制,无法逃脱的人或事物。
Được dùng như tân ngữ; phép ẩn dụ chỉ người hoặc vật đã bị khống chế và không thể thoát ra.
Examples
-
此次行动,敌人已被我们包围,成了瓮中之鳖。
cǐ cì xíngdòng, dírén yǐ bèi wǒmen bāowéi, chéngle wèng zhōng zhī biē
Trong chiến dịch này, quân địch đã bị ta bao vây và trở thành như con rùa trong vại.
-
他精心策划的阴谋,早已被我们识破,不过是瓮中之鳖罢了。
tā jīngxīn jìhuà de yīnmóu, zǎoyǐ bèi wǒmen shí pò, bùguòshì wèng zhōng zhī biē bà le
Mưu đồ được hắn tính toán kỹ lưỡng đã lâu rồi bị ta phát hiện, nó chỉ là con rùa trong vại mà thôi.
-
面对如此强大的实力,他们如同瓮中之鳖,无处可逃。
miàn duì rúcǐ qiángdà de shílì, tāmen rútóng wèng zhōng zhī biē, wú chù kě táo
Đối mặt với sức mạnh to lớn như vậy, chúng như con rùa trong vại, không còn đường chạy trốn.