点金成铁 diǎn jīn chéng tiě biến vàng thành sắt

Explanation

比喻把好的东西弄坏,把好事办坏。

Đây là một thành ngữ được dùng để mô tả hành động làm hỏng một điều tốt hoặc biến một điều tốt thành xấu.

Origin Story

宋代大文学家王安石酷爱王籍的《入若邪溪》诗中“蝉噪林逾静,鸟鸣山更幽”两句,在自己的《钟山绝句》中,他将“一鸟不鸣山更幽”代入其中,并向好友黄庭坚夸耀自己的妙笔。黄庭坚却认为王安石这一改动,非但没有提升诗歌意境,反而适得其反,大损诗作神韵,故称之为“点金成铁”。这个故事告诉我们,修改诗词、文章等,应谨慎从事,不要为了追求所谓的“创新”而破坏原有的优秀品质。

sòng dài dà wénxuéjiā wáng ānshí kù ài wáng jí de rù ruò xié xī shī zhōng chán zào lín yú jìng, niǎo míng shān gèng yōu liǎng jù, zài zìjǐ de zhōng shān jué jù zhōng, tā jiāng yī niǎo bù míng shān gèng yōu dài rù qízhōng, bìng xiàng hǎoyǒu huáng tíngjiān kuāyào zìjǐ de miào bǐ. huáng tíngjiān què rènwéi wáng ānshí zhè yī gǎidòng, fēi dàn méiyǒu tíshēng shī gē yìjìng, fǎn'ér shìdéfǎn, dà sǔn shī zuò shényùn, gù chēng zhī wéi diǎn jīn chéng tiě. zhège gùshì gàosù wǒmen, xiūgǎi shīcí, wénzhāng děng, yīng jǐnshèn cóngsì, bù yào wèile zhuīqiú suǒwèi de chuàngxīn ér pòhuài yuán yǒu de yōuxiù pǐnzhì.

Vương An Thạch, một nhà văn học lớn thời nhà Tống, rất yêu thích hai câu thơ trong bài thơ “Nhập Nhược Kha Khê” của Vương Tích: “Ve kêu rộn rã, rừng càng tĩnh lặng; chim hót, núi càng thêm u tịch”. Trong bài thơ của mình, “Ký sự Chung Sơn”, ông đã thay thế bằng câu “Một con chim cũng không hót, núi càng thêm u tịch”, và khoe khoang với người bạn Hoàng Đình Kiên về tài văn chương xuất sắc của mình. Tuy nhiên, Hoàng Đình Kiên lại cho rằng sự thay đổi của Vương An Thạch không những không làm tăng thêm vẻ đẹp của bài thơ, mà ngược lại còn phản tác dụng, làm tổn hại nghiêm trọng đến vẻ đẹp vốn có của bài thơ. Vì thế, ông gọi đó là “biến vàng thành sắt”. Câu chuyện này cho chúng ta thấy rằng khi sửa đổi thơ văn, ta phải thận trọng, không nên vì theo đuổi cái gọi là “đổi mới” mà phá hủy những phẩm chất tốt đẹp vốn có.

Usage

用于比喻把好的东西弄坏,把好事办坏。

yòng yú bǐyù bǎ hǎo de dōngxi nòng huài, bǎ hǎoshì bàn huài

Được dùng để mô tả hành động làm hỏng một điều tốt hoặc biến một điều tốt thành xấu.

Examples

  • 这篇论文论证严谨,但结论仓促,有点点金成铁的意思。

    zhè piān lùnwén lùnzèng yánjǐn, dàn jiélún cāngcù, yǒu diǎn jīn chéng tiě de yìsi

    Bài luận văn này lập luận chặt chẽ, nhưng kết luận thì vội vàng, có phần ý nghĩa biến vàng thành sắt.

  • 他本想做好事,结果却点金成铁,适得其反。

    tā běn xiǎng zuò hǎoshì, jiéguǒ què diǎn jīn chéng tiě, shìdéfǎn

    Anh ta muốn làm điều tốt, nhưng cuối cùng lại biến vàng thành sắt, và kết quả phản tác dụng..