玉石俱焚 Yù Shí Jù Fén 玉石俱焚

Explanation

比喻不加选择,将好坏一起毁灭。

Đây là một phép ẩn dụ về việc không lựa chọn và hủy diệt cái tốt và cái xấu cùng một lúc.

Origin Story

话说战国时期,燕国进攻赵国,赵国岌岌可危。赵国大将廉颇坚守城池,顽强抵抗,但燕军势如破竹,很快包围了赵都邯郸。赵王急得团团转,四处求援,却无人应答。这时,一位谋士献计说:"燕军虽强,但粮草补给线漫长,我们可以断其后路,让他们自乱阵脚。"赵王采纳了这个建议,派兵袭击了燕军的粮草运输队,但燕军反应迅速,双方展开激烈的交锋。战斗异常残酷,双方士兵厮杀在一起,刀光剑影,血流成河。最终,赵军以少胜多,大败燕军,击溃了敌人的进攻,守住了邯郸城。但这场战斗也使得双方都损失惨重,可谓玉石俱焚。这场战争,虽然赵国最终取得了胜利,但却付出了巨大的代价,双方将士都伤亡惨重,许多城池被毁坏。这场战争也让赵王深深地认识到,战争的残酷和和平的可贵。从此之后,他更加重视国家的和平与发展,尽力避免战争的发生。

huà shuō zhànguó shíqī, yàn guó jìngōng zhào guó, zhào guó jíjí kěwēi. zhào guó dà jiàng lián pō jiānshǒu chéng chí, wánqiáng dǐkàng, dàn yàn jūn shì rú pò zhú, hěn kuài bāowéi le zhào dū hándān. zhào wáng jí de tuántúan zhuǎn, sìchù qiú yuán, què wú rén yìngdá. zhè shí, yī wèi móushì xiàn jì shuō:

Có người kể rằng, trong thời Chiến Quốc, nước Yên tấn công nước Triệu, và Triệu lâm vào hiểm cảnh. Đại tướng Triệu Liêm Phổ cố thủ thành trì, kháng cự mạnh mẽ, nhưng quân Yên không địch nổi, và nhanh chóng bao vây Hàm Đan, kinh đô nước Triệu. Vua Triệu hoảng hốt cầu cứu khắp nơi, nhưng không ai đáp lại. Lúc này, một mưu sĩ dâng kế sách, nói rằng: "Tuy quân Yên mạnh, nhưng đường tiếp tế dài, ta có thể cắt đứt hậu phương, khiến chúng tự loạn." Vua Triệu nghe theo, sai quân đánh úp đoàn vận tải lương thảo của quân Yên, nhưng quân Yên phản ứng nhanh chóng, hai bên giao chiến quyết liệt. Trận đánh vô cùng khốc liệt, binh sĩ hai bên xông vào nhau, kiếm chém đao gươm, máu chảy thành sông. Cuối cùng, quân Triệu thắng thế dù ít hơn quân Yên, đánh tan cuộc tấn công của quân địch, bảo vệ thành Hàm Đan. Nhưng trận chiến này cũng khiến cả hai bên tổn thất nặng nề, có thể nói là '玉石俱焚'. Cuộc chiến này, mặc dù Triệu thắng cuối cùng, nhưng phải trả giá rất đắt, quân hai bên đều thương vong nặng nề, nhiều thành trì bị phá hủy. Cuộc chiến này cũng khiến Vua Triệu nhận ra sự tàn khốc của chiến tranh và giá trị của hòa bình. Từ đó về sau, ông càng chú trọng đến hòa bình và phát triển đất nước, hết sức tránh chiến tranh.

Usage

用于形容好坏不分,一起毁灭的局面。

yòng yú xíngróng hǎo huài bù fēn, yīqǐ huǐmiè de júmiàn

Được dùng để mô tả tình huống mà cái tốt và cái xấu bị hủy diệt cùng nhau mà không phân biệt.

Examples

  • 这场战争,双方都损失惨重,真是玉石俱焚!

    zhè chǎng zhànzhēng, shuāngfāng dōu sǔnshī cǎnzhòng, zhēnshi yùshí jùfén!

    Cuộc chiến này, cả hai bên đều tổn thất nặng nề, quả thực là '玉石俱焚'!

  • 他为了报复,不惜玉石俱焚,最终两败俱伤。

    tā wèile bàofù, bù xī yùshí jùfén, zuìzhōng liǎngbài jùshāng

    Để trả thù, anh ta không tiếc '玉石俱焚', cuối cùng cả hai bên đều chịu thiệt hại