统筹兼顾 tǒngchóujiāngù Cân nhắc toàn diện

Explanation

统筹兼顾是指在处理问题或制定计划时,既要统盘考虑全局,又要兼顾各方面,全面照顾。

Tongchou jiangu có nghĩa là xem xét toàn diện tình hình chung và tất cả các khía cạnh khi giải quyết vấn đề hoặc lập kế hoạch.

Origin Story

话说古代有一位名叫李善的县令,他上任后,发现县里农业落后,人民贫困。李善决定带领百姓致富。他首先考察了县里的土地资源,发现山区适合种植茶叶,平原适合种植水稻,于是他组织百姓在山区开辟茶园,在平原开垦稻田。他还鼓励百姓养殖家禽,发展手工业,并为他们提供技术指导和资金支持。同时,他还修建道路、兴修水利,改善民生。在他的统筹兼顾下,几年后,县里发生了翻天覆地的变化,百姓们过上了富裕的生活。

huìshuō gǔdài yǒu yī wèi míng jiào lǐ shàn de xiàn lìng, tā shàngrèn hòu, fāxiàn xiàn lǐ nóngyè luòhòu, rénmín pínkùn. lǐ shàn juédìng dàilǐng bǎixìng zhìfù. tā shǒuxiān kǎochá le xiàn lǐ de tǔdì zīyuán, fāxiàn shānqū shìhé zhòngzhí chá yè, píngyuán shìhé zhòngzhí shuǐdào, yúshì tā zǔzhī bǎixìng zài shānqū kāipì cháyuán, zài píngyuán kāikěn dàotián. tā hái gǔlì bǎixìng yǎngzhí jiāqín, fāzhǎn shǒugōngyè, bìng wèi tāmen tígōng jìshù zhǐdǎo hé zījīn zhīchí. tóngshí, tā hái xiūjiàn dàolù, xīngxiū shuǐlì, gǎishàn mínshēng. zài tā de tǒngchóujiāngù xià, jǐ nián hòu, xiàn lǐ fāshēng le fāntiānfùdì de biànhuà, bǎixìng men guò shang le fùyù de shēnghuó.

Ngày xửa ngày xưa, có một vị quan huyện tên là Lý Sơn. Khi nhậm chức, ông phát hiện ra rằng nông nghiệp của huyện nghèo nàn và người dân rất nghèo khó. Lý Sơn quyết định dẫn dắt người dân đến sự giàu có. Trước tiên, ông khảo sát nguồn tài nguyên đất đai của huyện và phát hiện ra rằng vùng núi thích hợp trồng chè, đồng bằng thích hợp trồng lúa, vì vậy ông tổ chức người dân mở rộng các đồn điền chè ở vùng núi và canh tác lúa ở đồng bằng. Ông cũng khuyến khích người dân chăn nuôi gia cầm, phát triển thủ công nghiệp và cung cấp cho họ hướng dẫn kỹ thuật cũng như hỗ trợ tài chính. Đồng thời, ông xây dựng đường sá, cải thiện hệ thống thủy lợi và nâng cao đời sống nhân dân. Nhờ có sự cân nhắc toàn diện của ông, sau vài năm, huyện đã có những thay đổi đáng kể và người dân sống giàu có.

Usage

统筹兼顾常用来形容周密细致地考虑问题,兼顾各方利益。多用于书面语。

tǒngchóujiāngù cháng yòng lái xíngróng zhōumì xìzhì de kǎolǜ wèntí, jiāngù gèfāng lìyì. duō yòng yú shūmiàn yǔ.

Tongchou jiangu thường được dùng để mô tả việc xem xét vấn đề một cách cẩn thận và chi tiết, đồng thời cân nhắc đến lợi ích của tất cả các bên. Nó chủ yếu được sử dụng trong văn viết.

Examples

  • 国家发展要统筹兼顾,协调发展。

    guojia fazhan yao tongchou jiangu,xietiao fazhan.

    Phát triển quốc gia cần có sự quy hoạch tổng thể.

  • 在制定计划时,我们必须统筹兼顾,周密考虑。

    zaizhiding jihua shi,women bixu tongchou jiangu,zhoumi kaolü.

    Khi lập kế hoạch, chúng ta phải xem xét toàn diện các khía cạnh.