顾此失彼 bỏ qua việc này trong khi cố gắng xử lý việc khác
Explanation
形容因忙乱或慌张而不能兼顾,顾了这头,丢了那头。
Điều này mô tả một tình huống mà người ta không thể chăm sóc mọi thứ cùng một lúc do vội vàng hoặc lo lắng, vì vậy người ta bỏ qua một việc và sau đó là việc khác.
Origin Story
话说唐朝时期,有个秀才名叫王小二,他勤奋好学,一心想考取功名。为了节省时间,他每天早上起来,一边读诗,一边吃早饭;一边走路上学,一边背诵课文。可是,他顾此失彼,常常把饭粒撒在书上,也常常忘了背诵什么。考试的时候,他更是顾此失彼,许多题目都不会做,最终落榜。后来,王小二吸取教训,调整学习方法,不再顾此失彼,最终金榜题名。
Ngày xửa ngày xưa ở Trung Quốc cổ đại, có một học giả siêng năng tên là Vương Tiểu Nhị, người quyết tâm vượt qua kỳ thi tuyển chọn quan lại. Để tiết kiệm thời gian, mỗi buổi sáng anh ấy đọc thơ khi ăn sáng và học thuộc bài khi đi học. Tuy nhiên, anh ấy thường làm đổ hạt gạo lên sách và quên những gì mình đã học thuộc do thiếu tập trung. Trong kỳ thi, anh ấy cũng thiếu tập trung như vậy, không thể trả lời nhiều câu hỏi và cuối cùng đã trượt. Sau đó, Vương Tiểu Nhị rút ra bài học, điều chỉnh phương pháp học tập của mình và ngừng bị phân tâm. Cuối cùng, anh ấy đã vượt qua kỳ thi.
Usage
用来形容做事不能兼顾,顾此失彼,或者忙乱慌张。
Nó được sử dụng để mô tả rằng người ta không thể chăm sóc mọi thứ cùng một lúc, hoặc quá bận rộn hoặc lo lắng.
Examples
-
他一心想兼顾事业和家庭,结果顾此失彼,两头落空。
tā yīxīn xiǎng jiāngù shìyè hé jiātíng, jiéguǒ gù cǐ shī bǐ, liǎng tóu luò kōng
Anh ấy muốn cân bằng cả sự nghiệp và gia đình, nhưng anh ấy đã không quản lý được cả hai tốt, dẫn đến không có gì.
-
这次考试,我顾此失彼,很多题目都没来得及做完。
zhè cì kǎoshì, wǒ gù cǐ shī bǐ, hěn duō tímù dōu méi lái de jí zuò wán
Trong kỳ thi này, tôi đã hết giờ và không thể hoàn thành nhiều câu hỏi.
-
他工作总是顾此失彼,所以效率很低
tā gōngzuò zǒngshì gù cǐ shī bǐ, suǒyǐ xiàolǜ hěn dī
Anh ấy luôn làm việc một cách thiếu tổ chức, vì vậy anh ấy rất thiếu hiệu quả