翻山越岭 fān shān yuè lǐng vượt núi băng đồi

Explanation

形容翻越许多山岭,多指长途跋涉,也比喻克服许多困难。

Mô tả việc vượt qua nhiều dãy núi, thường trong bối cảnh hành trình dài, và cũng có thể được dùng để mô tả việc vượt qua nhiều khó khăn.

Origin Story

话说唐朝时期,一位名叫李白的诗人,为了寻找创作灵感,决定前往深山老林。他翻山越岭,走了许多天,途中遇到过暴雨,也遭遇过迷路,但他始终坚持不懈。终于,他到达了一处风景秀丽的地方,灵感如泉涌般涌现,创作出了许多传世佳作。在回家的路上,他回忆起这段经历,感慨万千,并写下了著名的诗歌《梦游天姥吟留别》。

huàshuō táng cháo shíqī, yī wèi míng jiào lǐ bái de shī rén, wèile xúnzhǎo chuàngzuò línggǎn, juédìng qiánwǎng shēnshān lǎolín. tā fānshānyuèlíng, zǒu le xǔduō tiān, tú zhōng yùdào guò bàoyǔ, yě zāoyù guò mímù, dàn tā shǐzhōng jiānchí bùxiè. zhōngyú, tā dàodá le yī chù fēngjǐng xiùlì de dìfāng, línggǎn rú quán yǒng bān yǒngxiàn, chuàngzuò chū le xǔduō chuánshì jiāzuò. zài huí jiā de lù shang, tā huíyì qǐ zhè duàn jīnglì, gǎnkǎi wànqiān, bìng xiě xià le zhùmíng de shīgē 《mèngyóu tiānmǔ yín liú bié》.

Truyền thuyết kể rằng vào thời nhà Đường, một nhà thơ tên Lý Bạch, để tìm kiếm cảm hứng sáng tác, đã quyết định đi vào vùng núi rừng sâu thẳm. Ông vượt núi non nhiều ngày liền, trên đường đi ông gặp phải mưa bão và lạc đường, nhưng vẫn kiên trì. Cuối cùng, ông đến được một nơi phong cảnh hữu tình, cảm hứng tuôn trào và ông đã sáng tác nên nhiều tác phẩm bất hủ. Trên đường về nhà, ông nhớ lại trải nghiệm này và viết nên bài thơ nổi tiếng “Thăm Thiên La, tạm biệt trong giấc mộng”.

Usage

用来形容长途跋涉的艰难困苦。

yòng lái xíngróng chángtú báshé de jiānnán kùnkǔ

Được dùng để miêu tả những khó khăn của một hành trình dài.

Examples

  • 为了完成任务,他们翻山越岭,克服重重困难。

    wèile wánchéng rènwu, tāmen fānshānyuèlíng, kèfú chóng chóng kùnnan.

    Để hoàn thành nhiệm vụ, họ đã vượt qua núi đồi và nhiều khó khăn.

  • 探险队翻山越岭,终于到达了目的地。

    tànxiǎnduì fānshānyuèlíng, zhōngyú dàodá le mùdìdì

    Đội thám hiểm đã vượt qua núi đồi và cuối cùng đã đến được đích