自作聪明 zì zuò cōng míng Quá khôn ngoan

Explanation

自以为聪明而乱作主张。指过高地估计自己,主观地办事。

Hành động khôn ngoan mà không suy nghĩ thấu đáo; quá khôn ngoan.

Origin Story

从前,有个秀才,自认为才高八斗,学富五车,去参加科举考试。考场上,他看到试卷上的一道题目,心想:这题目太简单了,我闭着眼睛都能答出来!于是他洋洋得意地挥笔疾书,写了一篇长篇大论,洋洋洒洒几千字,自以为一定能高中。然而,结果出来后,他却落榜了。他百思不得其解,去请教一位老秀才。老秀才看完他的考卷后,笑着说:‘你呀,就是太自作聪明了!这道题目的重点在于简洁明了,你写的太长了,反而掩盖了你的才华。’秀才这才恍然大悟,原来自己的自作聪明害了自己。

cóngqián, yǒu gè xiùcái, zì rènwéi cáigāo bā dǒu, xuéfù wǔ chē, qù cānjiā kējǔ kǎoshì. kǎochǎng shàng, tā kàndào shìjuǎn shàng de yī dào tímù, xīn xiǎng: zhè tímù tài jiǎndān le, wǒ bìzhe yǎnjīng dōu néng dá chūlái! yúshì tā yángyáng déyì de huī bǐ jíshū, xiě le yī piān chángpiān dàlùn, yángyáng sǎsǎ jǐ qiānzì, zì yǐwéi yīdìng néng gāo zhōng. rán'ér, jiéguǒ chūlái hòu, tā què luò bǎng le. tā bǎisī bùdé qíjiě, qù qǐngjiào yī wèi lǎo xiùcái. lǎo xiùcái kàn wán tā de kǎojuǎn hòu, xiàozhe shuō: ‘nǐ ya, jiùshì tài zì zuò cōngmíng le! zhè dào tímù de zhòngdiǎn jiù zài yú jiǎnjié míngliǎo, nǐ xiě de tài cháng le, fǎn'ér yǎn gài le nǐ de cáihua.’ xiùcái zhè cái huǎngrán dàwù, yuánlái zìjǐ de zì zuò cōngmíng hài le zìjǐ.

Ngày xửa ngày xưa, có một nhà nho tự cho mình là rất thông minh và đi dự kỳ thi tiến sĩ. Khi thấy một câu hỏi trong đề thi, ông ta tự nhủ: “Câu hỏi này quá dễ; ta có thể trả lời ngay cả khi nhắm mắt lại!” Thế là, ông ta đầy tự hào bắt đầu viết, làm một bài luận dài cả ngàn chữ, tin chắc rằng mình sẽ đỗ. Tuy nhiên, khi kết quả được công bố, ông ta lại trượt. Ông ta không hiểu tại sao, nên đã đi hỏi một nhà nho lớn tuổi. Vị này đọc bài luận của ông ta rồi mỉm cười nói: “Ông quá thông minh cho phép của mình! Điểm chính của câu hỏi này là sự ngắn gọn và rõ ràng. Bài luận dài dòng của ông đã che khuất tài năng của ông.” Nhà nho cuối cùng cũng nhận ra rằng sự tự phụ của chính mình đã dẫn đến sự thất bại của ông ta.

Usage

形容人自以为聪明,实际上却很愚蠢,结果往往适得其反。常用于批评或讽刺。

xióngróng rén zì yǐwéi cōngmíng, shíjì shang què hěn yúchǔn, jiéguǒ wǎngwǎng shìdéqífǎn。cháng yòng yú pīpíng huò fěngcì。

Được dùng để miêu tả người tự cho mình là thông minh nhưng thực ra lại ngu ngốc, thường dẫn đến kết quả ngược lại. Thường được dùng để phê bình hoặc mỉa mai.

Examples

  • 他自作聪明,结果把事情弄得更糟了。

    ta zì zuò cōngmíng, jiéguǒ bǎ shìqíng nòng de gèng zāo le.

    Anh ta quá khôn ngoan, kết quả là mọi việc trở nên tồi tệ hơn.

  • 不要自作聪明,按照规章制度办事就好。

    bú yào zì zuò cōngmíng, àn zhào guīzhāng zhìdù bànshì jiù hǎo。

    Đừng khôn quá, cứ làm theo quy định mà thôi