臭味相投 cùng một giuộc
Explanation
形容彼此的思想作风、兴趣爱好等相同,很合得来(贬义)。
mô tả những người có suy nghĩ, phong cách hoặc sở thích tương đồng và dễ dàng hợp nhau (thường mang nghĩa tiêu cực).
Origin Story
话说唐朝,有两个读书人,一个叫张三,一个叫李四。张三好酒好色,李四贪财好赌,两人臭味相投,常常在一起吃喝玩乐,挥霍钱财。一次,两人路过一户人家,看到院子里晾晒着许多上好的丝绸,两人心生贪念,悄悄地潜入院子,偷走了丝绸。然而,他们的所作所为,终究还是败露了。被官府抓获后,两人一起受到了法律的制裁。张三和李四的故事,成为了后世人们茶余饭后的谈资,告诫世人,千万不要与坏人同流合污,否则就会身败名裂。
Ngày xửa ngày xưa, dưới thời nhà Đường, có hai nhà nho, một người tên là Trương San và người kia tên là Lý Tư. Trương San thích rượu và phụ nữ, còn Lý Tư thì tham lam và thích cờ bạc. Hai người này cùng một giuộc và thường xuyên tụ tập ăn uống, vui chơi và tiêu xài hoang phí. Một lần, khi đi ngang qua một nhà, họ nhìn thấy nhiều lụa tơ tằm tốt trong sân. Hai người nảy sinh lòng tham và lẻn vào sân để trộm lụa. Tuy nhiên, hành động của họ cuối cùng cũng bị phát hiện. Sau khi bị chính quyền bắt giữ, cả hai đều bị trừng phạt. Câu chuyện của Trương San và Lý Tư trở thành đề tài bàn tán của người đời sau, răn dạy mọi người không nên chơi thân với kẻ xấu, nếu không sẽ chuốc lấy tai họa.
Usage
用于形容人与人之间思想作风、兴趣爱好等方面非常相似,彼此很合得来(多含贬义)。
Được dùng để mô tả những người có suy nghĩ, phong cách hoặc sở thích tương đồng và dễ dàng hợp nhau (thường mang nghĩa tiêu cực).
Examples
-
这两个家伙臭味相投,总是干些坏事。
zhe liang ge jiahu xiùwèi xiāngtóu, zǒngshì gàn xiē huài shì.
Hai người này cùng một giuộc, luôn làm những việc xấu.
-
他们臭味相投,走到哪里都形影不离
tāmen xiùwèi xiāngtóu, zǒudào nǎlǐ dōu xíngyǐngbùlí
Họ cùng một giuộc, đi đâu cũng ở cạnh nhau