苛捐杂税 kē juān zá shuì Thuế má vô lý

Explanation

指封建统治者对人民残酷压榨的各种苛刻繁重的捐税。

Chỉ các loại thuế và phí tàn bạo và nặng nề được áp đặt lên người dân bởi các nhà cai trị phong kiến.

Origin Story

很久以前,在一个古老的王朝里,统治者为了满足自己无尽的奢华欲望,对百姓加征了各种苛捐杂税。这些税收不仅繁重,而且名目繁多,让人应接不暇。有的是按田亩收税,有的按人口收税,有的甚至按家畜收税。税收的标准也极其不合理,往往根据统治者的喜好随意更改。百姓们辛辛苦苦劳作一年,到头来却要将大部分收成上缴给官府,日子过得十分艰难。更有甚者,有些贪婪的官员为了中饱私囊,随意增加税收,甚至敲诈勒索百姓,使得民怨沸腾,社会矛盾日益激化。百姓们忍无可忍,纷纷揭竿而起,最终推翻了暴政。

hěn jiǔ yǐqián, zài yīgè gǔlǎo de wángcháo lǐ, tōngzhì zhě wèile mǎnzú zìjǐ wújìn de shēhuá yùwàng, duì bàixìng jiā zhēng le gè zhǒng kē juān zá shuì. zhè xiē shuìshōu bù jǐn fánzhòng, érqiě míngmù fán duō, ràng rén yīngjiē bùxiá. yǒu de shì àn tián mǔ shōu shuì, yǒu de àn rénkǒu shōu shuì, yǒu de shènzhì àn jiā chù shōu shuì. shuìshōu de biāozhǔn yě jíqí bù hélǐ, wǎngwǎng gēnjù tōngzhì zhě de xǐhào suíyì gēnggǎi. bàixìng men xīnxīnkǔkǔ láozhuō yī nián, dào tóu lái què yào jiāng dà bùfen shōuchéng shàngjiǎo gěi guānfǔ, rìzi guò de shífēn jiānnán. gèng yǒu shènzhě, yǒuxiē tānlán de guānyuán wèile zhōngbǎo sīnáng, suíyì zēngjiā shuìshōu, shènzhì qiāozhá lèsǔo bàixìng, shǐ de mínyuàn fèitēng, shèhuì máodùn rìyì jīhuà. bàixìng men rěn wú kě rěn, fēnfēn jiē gān ér qǐ, zuìzhōng tuīfǎn le bàozhèng.

Ngày xửa ngày xưa, trong một triều đại cổ đại, các nhà cai trị, để đáp ứng những ham muốn xa hoa vô tận của họ, đã đánh thuế và phí vô lý lên người dân. Những loại thuế này không chỉ nặng nề mà còn nhiều và đa dạng, khiến người dân khó có thể đối phó. Một số được đánh thuế theo diện tích đất canh tác, một số theo dân số, và một số thậm chí theo số lượng gia súc. Tiêu chuẩn đánh thuế cũng vô cùng phi lý, thường xuyên được thay đổi tùy tiện theo ý thích của người cai trị. Người dân vất vả làm việc cả năm trời, chỉ để phải nộp phần lớn sản lượng thu hoạch cho chính phủ, khiến cuộc sống của họ vô cùng khó khăn. Tệ hơn nữa, một số quan lại tham lam, để làm giàu cho bản thân, đã tùy tiện tăng thuế, thậm chí còn tống tiền và đe dọa người dân, dẫn đến sự bất mãn lan rộng và xung đột xã hội ngày càng gia tăng. Người dân, không thể chịu đựng thêm được nữa, đã nổi dậy, cuối cùng lật đổ chế độ chuyên chế.

Usage

主要用来形容封建社会中对老百姓残酷剥削的税收。

zhǔyào yòng lái xiárong fēngjiàn shèhuì zhōng duì lǎobǎixìng cánkù bōxuē de shuìshōu

Được sử dụng chủ yếu để mô tả sự bóc lột tàn bạo người dân thông qua đánh thuế trong xã hội phong kiến.

Examples

  • 这政策简直是苛捐杂税,让老百姓苦不堪言!

    zhè zhèngcè jiǎnzhí shì kē juān zá shuì, ràng lǎobǎixìng kǔ bù kān yán!

    Chính sách này chỉ đơn giản là thuế và phí quá mức, khiến người dân khổ sở!

  • 封建王朝的苛捐杂税,使得民不聊生。

    fēngjiàn wángcháo de kē juān zá shuì, shǐ de mín bù liáo shēng

    Thuế và phí quá mức của các triều đại phong kiến đã khiến người dân khốn khổ.