言归于好 làm lành
Explanation
指双方消除误会,恢复友好关系。
Chỉ sự việc cả hai bên loại bỏ hiểu lầm và khôi phục mối quan hệ thân thiện.
Origin Story
话说三国时期,魏蜀吴三国鼎立。一日,蜀汉丞相诸葛亮率领大军北伐,与曹魏大军在渭水之畔展开激烈的对峙。双方剑拔弩张,一触即发。然而,诸葛亮却意外地收到了一封来自曹魏大将司马懿的亲笔信。信中,司马懿表示,两国长期交战,生灵涂炭,民不聊生,不如言归于好,共同致力于国家发展,这远比争斗更有意义。诸葛亮深思熟虑后,也觉得司马懿说得有理,便派人回复,同意停战,双方言归于好。于是,一场可能爆发的大规模战争被避免了,三国之间短暂地恢复了和平。
Trong thời kỳ Tam Quốc, Ngụy, Thục và Ngô chia thành ba phe. Một ngày nọ, thừa tướng Thục, Gia Cát Lượng, dẫn một đạo quân lớn tiến về phía bắc và tham gia vào một cuộc đối đầu căng thẳng với quân Ngụy dọc theo sông Ngụy. Chiến tranh sắp xảy ra. Không ngờ, Gia Cát Lượng nhận được một bức thư cá nhân từ Tư Mã Ý, một vị tướng nổi tiếng của Ngụy. Trong bức thư, Tư Mã Ý bày tỏ rằng cuộc chiến tranh kéo dài giữa hai nước đã gây ra nỗi đau khổ và khó khăn lớn lao cho người dân. Ông đề nghị rằng sẽ tốt hơn nhiều nếu cả hai bên làm hòa và hợp tác vì sự thịnh vượng của quốc gia hơn là tiếp tục chiến tranh. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, Gia Cát Lượng đồng ý rằng đề xuất của Tư Mã Ý là hợp lý. Ông trả lời, chấp thuận lệnh ngừng bắn và hòa giải, tránh được một cuộc chiến tranh quy mô lớn tiềm tàng và khôi phục một thời kỳ hòa bình ngắn ngủi giữa ba nước.
Usage
多用于人和组织之间,表示双方结束矛盾,重归于好。
Được sử dụng chủ yếu giữa các cá nhân và tổ chức, cho thấy cả hai bên chấm dứt xung đột và làm lành.
Examples
-
经过这次误会,他们终于言归于好。
jīngguò zhè cì wùhuì, tāmen zōngyú yánguīyúhǎo
Sau hiểu lầm này, cuối cùng họ đã làm lành.
-
兄弟二人虽然争吵过,但最终还是言归于好。
xiōngdì èr rén suīrán zhēngchǎo guò, dàn zuìzhōng háishì yánguīyúhǎo
Mặc dù anh em đã cãi nhau, nhưng cuối cùng họ đã làm lành.
-
经过调解,双方言归于好,恢复了合作。
jīngguò tiáojiě, shuāngfāng yánguīyúhǎo, huīfù le hézuò
Sau khi hòa giải, hai bên đã làm lành và khôi phục sự hợp tác.