豁然开朗 huòrán kāilǎng đột nhiên sáng tỏ

Explanation

形容从狭窄黑暗的环境中进入开阔明亮的空间,比喻突然领悟、明白了一个道理,豁然开朗通常指思想上、精神上、心理上的顿悟。

Mô tả sự chuyển đổi từ một môi trường hẹp, tối tăm sang một không gian rộng mở, sáng sủa. Nó được dùng để mô tả sự hiểu biết hoặc giác ngộ đột ngột về một nguyên tắc. Huòrán kāilǎng thường đề cập đến sự giác ngộ đột ngột trong tư duy, tinh thần hoặc tâm lý.

Origin Story

很久以前,在一个偏僻的小山村里,住着一个名叫小明的年轻人。他从小就对世间万物充满了好奇,尤其对那些神秘莫测的自然现象更是着迷。有一天,小明在田埂上散步,无意中发现了一条隐蔽的小路。这条小路蜿蜒曲折,两旁杂草丛生,让人望而却步。但是,小明的好奇心驱使着他,他决定沿着这条小路走下去。走了许久,小路越来越狭窄,越来越黑暗,小明开始感到有些害怕,甚至想要放弃。但他还是坚持着,因为他相信,路的尽头一定会有不一样的风景。终于,当小明快要绝望的时候,眼前豁然开朗,他来到了一片美丽的桃花林。桃花盛开,景色宜人,空气中弥漫着阵阵花香,这与之前阴暗的小路形成了鲜明的对比。小明的心情也变得豁然开朗,他不仅欣赏着这美丽的景色,也深刻体会到了坚持的意义。从此以后,小明每当遇到困难的时候,都会想起这段经历,并从中汲取力量,继续前进。

hěn jiǔ yǐqián, zài yīgè piānpì de xiǎoshān cūn lǐ, zhùzhe yīgè míng jiào xiǎomíng de niánqīng rén。tā cóng xiǎo jiù duì shìjiān wànwù chōngmǎn le hàoqíxīn, yóuqí duì nàxiē mìmì mòcè de zìrán xiànxiàng gèngshì zhāomí。yǒu yītiān, xiǎomíng zài tiángěng shàng sànbù, wúyì zhōng fāxiàn le yītiáo yǐnbì de xiǎolù。zhè tiáo xiǎolù wānyán qūzhé, liǎng páng zácǎo cóngshēng, ràng rén wàng ér quèbù。dànshì, xiǎomíng de hàoqíxīn qūsǐzhe tā, tā juédìng yánzhe zhè tiáo xiǎolù zǒu xiàqù。zǒule xǔjiǔ, xiǎolù yuè lái yuè xiázhǎi, yuè lái yuè hēi'àn, xiǎomíng kāishǐ gǎndào yǒuxiē hàipà, shènzhì xiǎng yào fàngqì。dànshì tā háishì jiānchí zhe, yīnwèi tā xiāngxìn, lù de jìntóu yīdìng huì yǒu bù yīyàng de fēngjǐng。zhōngyú, dāng xiǎomíng kuài yào juéwàng de shíhòu, yǎnqián huòrán kāilǎng, tā lái dào le yīpiàn měilì de táohuā lín。táohuā shèngkāi, jǐngsè yírén, kōngqì zhōng mímàn zhe zhèn zhèn huāxiāng, zhè yǔ zhīqián yīn'àn de xiǎolù xíngchéng le xiānmíng de duìbǐ。xiǎomíng de xīnqíng yě biàn de huòrán kāilǎng, tā bù jǐn xīn shǎngzhe zhè měilì de jǐngsè, yě shēnkè tǐhuì dào le jiānchí de yìyì。cóngcǐ yǐhòu, xiǎomíng měi dāng yùdào kùnnán de shíhòu, dōu huì xiǎng qǐ zhè duàn jīnglì, bìng cóng zhōng jīqǔ lìliàng, jìxù qiánjìn。

Ngày xửa ngày xưa, trong một ngôi làng nhỏ hẻo lánh trên núi, sống một chàng trai trẻ tên là Tiểu Minh. Từ nhỏ, cậu luôn tò mò về mọi thứ trên đời, đặc biệt là những hiện tượng thiên nhiên bí ẩn. Một ngày nọ, Tiểu Minh đang đi dạo trên con đường mòn ven ruộng, cậu vô tình phát hiện ra một con đường mòn bí mật. Con đường này quanh co khúc khuỷu, hai bên mọc đầy cỏ dại, khiến người ta ngần ngại bước vào. Tuy nhiên, lòng tò mò của Tiểu Minh đã thôi thúc cậu, và cậu quyết định đi theo con đường này. Sau một thời gian dài đi bộ, con đường càng lúc càng hẹp và tối tăm, Tiểu Minh bắt đầu cảm thấy sợ hãi, thậm chí muốn bỏ cuộc. Nhưng cậu vẫn kiên trì, bởi vì cậu tin rằng ở cuối con đường chắc chắn sẽ có một khung cảnh khác biệt. Cuối cùng, khi Tiểu Minh sắp tuyệt vọng thì bỗng nhiên trước mắt cậu hiện ra một khu rừng hoa đào tuyệt đẹp. Hoa đào nở rộ, cảnh vật hữu tình, không khí tràn ngập hương hoa, tạo nên một sự tương phản rõ nét với con đường tối tăm trước đó. Tâm trạng của Tiểu Minh cũng trở nên tươi sáng, cậu không chỉ thưởng thức cảnh đẹp mà còn thấu hiểu sâu sắc ý nghĩa của sự kiên trì. Từ đó về sau, mỗi khi gặp khó khăn, Tiểu Minh đều nhớ lại trải nghiệm này và lấy đó làm nguồn sức mạnh để tiếp tục tiến bước.

Usage

多用于描写一种顿悟的感受,可以用作谓语、宾语、定语。

duō yòng yú miáoxiě yī zhǒng dùnwù de gǎnshòu, kěyǐ zuòwèi wèiyǔ, bǐnyǔ, dìngyǔ。

Phần lớn được sử dụng để mô tả cảm giác giác ngộ đột ngột. Có thể được sử dụng như vị ngữ, tân ngữ và tính từ.

Examples

  • 经过一番努力,他终于豁然开朗,明白了问题的关键。

    jīngguò yīfān nǔlì, tā zhōngyú huòrán kāilǎng, míngbái le wèntí de guānjiàn。

    Sau nhiều nỗ lực, cuối cùng anh ấy đã đột nhiên hiểu ra, đó là chìa khóa của vấn đề.

  • 学习中遇到难题时,不要灰心,坚持思考,或许会有豁然开朗的那一刻。

    xuéxí zhōng yùdào nán tí shí, bùyào huīxīn, jī chí sīkǎo, huòxǔ huì yǒu huòrán kāilǎng de nà yīkè。

    Khi gặp khó khăn trong học tập, đừng nản lòng. Hãy kiên trì suy nghĩ, có thể sẽ có lúc mọi thứ trở nên sáng tỏ