财大气粗 cái dà qì cù giàu có và quyền lực

Explanation

形容人很有钱,并且行为豪迈阔气,有时也指仗势欺人。

miêu tả một người rất giàu có và hành xử hào phóng, đôi khi cũng là người áp bức người khác bằng của cải của mình.

Origin Story

话说江南小镇上,住着一位姓李的富商,他经商多年,积累了大量的财富,成为了远近闻名的富豪。李员外财大气粗,家中珍宝无数,仆人成群,出行坐的是雕龙画凤的轿子,所到之处,都引来人们羡慕的目光。但他为人却十分吝啬,平日里对下人苛刻异常,常常因为一些鸡毛蒜皮的小事就对下人破口大骂,拳打脚踢。乡亲们私下里都对他议论纷纷,说他虽然有钱,但为人却十分刻薄。 一日,李员外决定修建一座豪华的府邸,他广招能工巧匠,大兴土木,不惜重金,只求建成江南最气派的府邸。府邸建成后,果然金碧辉煌,富丽堂皇,令人叹为观止。李员外请来亲朋好友,大摆宴席,庆祝新宅落成。宴席上,宾客们赞叹不已,纷纷称赞李员外的府邸气派非凡。但李员外却始终面露不悦之色,原来他发现府邸的某些地方与他心目中的设计有些出入,他毫不留情地斥责了负责修建府邸的工匠,并强迫他们重新修整,直到他满意为止。 李员外的财大气粗,不仅体现在他挥金如土的建房上,更体现在他盛气凌人的个性中。他的一言一行,都透露着他对财富的过度依赖和对权力的盲目追求。他不知道,真正的财富并非只有金钱,更重要的是拥有善良的心,以及宽容和友爱。

hua shuo jiangnan xiaozhen shang, zhu zhe yi wei xing li de fushang, ta jing shang duo nian, jilei le da liang de caifu, cheng wei le yuan jin wenming de fuhao. li yuanwai cai da qi cu, jia zhong zhenbao wu shu, puru cheng qun, chuxing zuo de shi diaolong huafeng de jiaozi, suo dao zhi chu, dou yin lai renmen xianmu de muguang. dan ta weiren que shifen linshe, pingri li dui xian keke yichang, changchang yin wei yixie ji mao san pi de xiao shi jiu dui xian po kou da ma, quan da jiao ti. xiangqin men sixia li dou dui ta yilun fenfen, shuo ta suiran you qian, dan weiren que shifen kebao. yiri, li yuanwai jueding xiu jian yi zuo haohua de fudi, ta guangzhao nenggong qiaojiang, daxing tumu, bu xi zhongjin, zhi qiu jian cheng jiangnan zui qipai de fudi. fudi jian cheng hou, guoran jinbi huang hui, fuli tanghuang, ling ren tanwei guanzhi. li yuanwai qing lai qinpeng haoyou, daba yanxi, qingzhu xin zhai luocheng. yanxi shang, bingke men zantan buyi, fenfen chenzan li yuanwai de fudi qipai feifan. dan li yuanwai que shizhong mian lu buyue zhi se, yuanlai ta faxian fudi de mouxie difang yu ta xinmu zhong de sheji youxie churu, ta hao bu liuqing di chize le fuze xiu jian fudi de gongjiang, bing qiangpo tamen chongxin xiuzheng, zhidao ta manyi wei zhi. li yuanwai de cai da qi cu, bujin tixian zai ta huijin ru tu de jianfang shang, geng tixian zai ta shengqi lingren de gexing zhong. ta de yi yan yi xing, dou tulou zhe ta dui caifu de guodu yilai he dui quanli de mangmu zhuqiu. ta bu zhidao, zhenzheng de caifu bing fei zhiyou qianjin, geng zhongyao de shi yongyou shanliang de xin, yi ji kuanrong he youai.

Ngày xửa ngày xưa, ở một thị trấn nhỏ ở miền Nam Trung Quốc, có một thương gia giàu có tên là Lý. Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, ông đã tích lũy được một gia tài khổng lồ và trở thành một người giàu có nổi tiếng. Ông Lý, giàu có và quyền lực, sở hữu vô số của cải và nhiều người hầu. Ông ta đi lại trên một chiếc kiệu sang trọng và thu hút sự chú ý ở bất cứ nơi nào ông ta đến. Tuy nhiên, ông ta cũng là một người rất keo kiệt, đối xử tệ với người hầu của mình và thường nổi giận vì những chuyện nhỏ nhặt. Dân làng thì thì thầm sau lưng ông ta, nói rằng ông ta giàu có nhưng cũng rất bủn xỉn. Một ngày nọ, ông Lý quyết định xây dựng một dinh thự nguy nga. Ông ta thuê rất nhiều thợ thủ công lành nghề và sử dụng những vật liệu đắt tiền để xây dựng ngôi nhà tráng lệ nhất trong khu vực. Ngôi nhà quả thực rất đẹp và ấn tượng. Ông Lý mời bạn bè và người thân đến một bữa tiệc lớn để kỷ niệm việc hoàn thành ngôi nhà. Khách mời rất ấn tượng và khen ngợi vẻ đẹp của ngôi nhà. Nhưng ông Lý lại không hài lòng, vì một số chi tiết không đáp ứng được mong đợi của ông ta. Ông ta tức giận mắng mỏ những người thợ và buộc họ phải xây dựng lại ngôi nhà cho đến khi ông ta hài lòng. Sự giàu có và quyền lực của ông Lý không chỉ được phản ánh trong dinh thự nguy nga của ông ta, mà còn trong thái độ kiêu ngạo của ông ta. Mọi việc ông ta làm đều thể hiện sự phụ thuộc của ông ta vào của cải và sự theo đuổi quyền lực. Ông ta không biết rằng, sự giàu có thực sự không chỉ là tiền bạc, mà còn là tấm lòng nhân hậu và lòng tốt.

Usage

常用来形容人很有钱,并且花钱大手大脚,有时也指那些仗着有钱而目中无人的人。

chang yong lai xingrong ren hen you qian, bingqie hua qian dashou dajiao, youshi ye zhi naxie zhangzhe you qian er muzong wu ren de ren

thường được dùng để miêu tả một người rất giàu có và tiêu tiền hoang phí, đôi khi cũng để miêu tả những người cho rằng mình hơn người khác vì giàu có.

Examples

  • 他财大气粗,挥金如土。

    ta cai da qi cu, hui jin ru tu

    Anh ta giàu có và quyền lực.

  • 这家公司财大气粗,收购了好几家企业。

    zhe jia gongsi cai da qi cu, shougou le hao ji jia qi ye

    Công ty này giàu có và hùng mạnh, đã mua lại một số công ty khác.