贻笑大方 yí xiào dà fāng bị các chuyên gia chế giễu

Explanation

意思是让精通此道的人笑话。常用作谦词。

Điều này có nghĩa là bị các chuyên gia chế giễu. Thường được sử dụng như một lời nói khiêm nhường.

Origin Story

话说唐朝时期,有个名叫张三的秀才,自诩才高八斗,学富五车,一心想在朝廷上做一番大事业。一天,他听说朝廷要举行一场大型的诗词歌赋比赛,便兴冲冲地赶去参加。比赛现场高手如云,张三看到那些参赛者的才华横溢,不禁有些胆怯。可是,他仍然决定拿出自己的作品参赛,想着万一得了奖,那岂不是光宗耀祖?比赛开始了,张三怀着忐忑不安的心情,朗诵了自己的诗作。可是,他的诗作平淡无奇,毫无亮点,甚至连标点符号都用得不太对。台下的评委们,一个个都露出了不屑的神情,有的评委甚至直接打起了哈欠。张三读完诗作后,台下鸦雀无声,只有零星的几声咳嗽。张三尴尬地站在台上,脸涨得通红,心里悔恨不已。他这才明白,自己的水平根本就不够格参加这样的比赛,只能贻笑大方了。他灰溜溜地离开了比赛现场,心里暗暗下定决心,以后要更加努力学习,争取有一天能不负众望,在诗词歌赋领域有所成就。

huà shuō táng cháo shíqī, yǒu gè míng jiào zhāng sān de xiùcái, zìxǔ cáigāo bā dǒu, xuéfù wǔ chē, yīxīn xiǎng zài cháoting shang zuò yīfān dà shìyè. yī tiān, tā tīng shuō cháoting yào jǔxíng yī chǎng dàxíng de shīcí gēfù bǐsài, biàn xìngchōngchōng de gǎn qù cānjia. bǐsài xiànchǎng gāoshǒu rúyún, zhāng sān kàn dào nàxiē cānsài zhě de cáíhuá héngyí, bù jīn yǒuxiē dǎnqiè. kěshì, tā réngrán juédìng náchū zìjǐ de zuòpǐn cānsài, xiǎngzhe wàn yī déle jiǎng, nà qǐ bù guāngzōng yàozǔ? bǐsài kāishǐle, zhāng sān huái zhe tàntè bù'ān de xīnqíng, lǎngsòng le zìjǐ de shīzuò. kěshì, tā de shīzuò píngdàn wúqí, háo wú liàngdiǎn, shènzhì lián biāodiǎn fúhào dōu yòng de bù tài duì. tái xià de píngwěi men, yīgè yīgè dōu lùchūle bùxiè de shénqíng, yǒude píngwěi shènzhì zhíjiē dǎ qǐle hàqiàn. zhāng sān dú wán shīzuò hòu, tái xià yā què wúshēng, zhǐyǒu língxīng de jǐ shēng késou. zhāng sān gāng gà de zhàn zài tái shang, liǎn zhǎng de hóng, xīn lǐ huǐhèn yǐyǐ. tā cái cèi míngbái, zìjǐ de shuǐpíng gēnběn jiù bù gòugé cānjia zhèyàng de bǐsài, zhǐ néng yíxiào dàfāng le. tā huīliūliū de líkāi le bǐsài xiànchǎng, xīn lǐ àn'àn xiàdìng juéxīn, yǐhòu yào gèngjiā nǔlì xuéxí, zhēngqǔ yǒuyītiān néng bùfù zhòngwàng, zài shīcí gēfù lǐngyù yǒusuǒ chéngjiù.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một vị học giả tên là Trương San, tự cho mình là người rất tài giỏi và uyên bác, và ông ta mong muốn có được sự nghiệp tại triều đình. Một ngày nọ, ông ta nghe nói triều đình sẽ tổ chức một cuộc thi thơ ca lớn, và ông ta liền hăm hở đến tham gia. Những người tham gia cuộc thi đều rất tài năng, và Trương San cảm thấy hơi lo lắng. Tuy nhiên, ông ta vẫn quyết định nộp bài của mình, với hy vọng rằng nếu ông ta thắng giải, điều đó sẽ mang lại vinh quang cho tổ tiên của mình. Cuộc thi bắt đầu, và Trương San, với trái tim lo lắng, đọc bài thơ của mình. Tuy nhiên, bài thơ của ông ta nhạt nhẽo và thiếu cảm hứng, không có điểm nổi bật nào, thậm chí cả dấu câu cũng không hoàn toàn chính xác. Các giám khảo trong khán giả đều tỏ ra khinh thường, và một số người còn công khai ngáp. Sau khi Trương San đọc xong bài thơ, khán giả im lặng, chỉ có vài tiếng ho thưa thớt. Trương San đứng trên sân khấu, xấu hổ, mặt đỏ bừng, và sự hối tiếc tràn ngập trong lòng ông ta. Ông ta nhận ra rằng trình độ của mình hoàn toàn không đủ điều kiện để tham gia một cuộc thi như vậy, và ông ta chỉ có thể bị các chuyên gia chế giễu. Ông ta rời khỏi địa điểm thi với vẻ thất vọng, âm thầm quyết tâm rằng mình sẽ học tập chăm chỉ hơn trong tương lai và cố gắng không phụ lòng mong đợi, đạt được điều gì đó trong lĩnh vực thơ ca.

Usage

用于自谦,表示自己的作品或见解粗浅,怕被内行人笑话。

yòng yú zì qiān, biǎoshì zìjǐ de zuòpǐn huò jiànjiě cūqiǎn, pà bèi nèiháng rén xiàohua

Được sử dụng để thể hiện sự khiêm nhường, cho thấy rằng tác phẩm hoặc ý kiến của ai đó là nông cạn và có thể bị các chuyên gia chế giễu.

Examples

  • 我的拙作,恐贻笑大方。

    wǒ de zhuozhuò, kǒng yíxiào dàfāng

    Tác phẩm khiêm tốn của tôi, có lẽ sẽ bị các chuyên gia chế giễu.

  • 在专家面前班门弄斧,岂不贻笑大方?

    zài zhuānjiā miànqián bānménnòngfǔ, qǐ bù yíxiào dàfāng

    Khoe khoang trước mặt các chuyên gia, chẳng phải là điều nực cười sao?