闭关自守 bì guān zì shǒu Khép kín

Explanation

指关闭关口,不与外界交往。比喻保守,不愿与外界接触。

Chỉ việc đóng cửa biên giới và từ chối tương tác với thế giới bên ngoài. Nó nói một cách ẩn dụ về chủ nghĩa bảo thủ và sự không muốn tiếp xúc với thế giới bên ngoài.

Origin Story

在一个偏远的小山村里,住着一位老农和他的家人。世世代代,他们都过着自给自足的生活,与外界几乎没有任何联系。老农相信,外面的世界充满了危险和诱惑,而他们平静的小村庄才是最安全的避风港。他告诫他的孩子们,要坚守祖辈传下来的生活方式,不要轻易踏出村子的边界。孩子们从小听着这样的教诲长大,他们的世界就是这个小小的村庄,对外面的一切都充满着好奇和恐惧。直到有一天,一位来自城市的外来者误入了村庄,他向村民们展示了外面的世界:发达的科技,便捷的生活,以及丰富多彩的文化。村民们第一次意识到,他们过去的生活是多么的狭隘和落后。老农也开始反思他过去闭关自守的做法,他意识到,与外界交流并不意味着危险,反而能带来进步和发展。从此,小山村不再闭关自守,村民们开始走出大山,拥抱外面的世界。他们学习新的技术,开拓新的市场,生活也因此发生了翻天覆地的变化。

zài yīgè piānyuǎn de xiǎoshān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi lǎonóng hé tā de jiārén. shìshìdài dài, tāmen dōu guò zhe zìgěizì zú de shēnghuó, yǔ wàijiè jīhū méiyǒu rènhé liánxì. lǎonóng xiāngxìn, wàimiàn de shìjiè chōngmǎn le wēixiǎn hé yòuhuò, ér tāmen píngjìng de xiǎo cūn zhuāng cái shì zuì ānquán de bìfēnggǎng. tā gàojiè tā de háizimen, yào jiānshǒu zǔbèi chuán xià lái de shēnghuó fāngshì, bùyào qīngyì tà chū cūnzǐ de biānjiè. háizimen cóng xiǎo tīngzhe zhèyàng de jiàohùi zhǎngdà, tāmen de shìjiè jiùshì zhège xiǎoxiǎo de cūn zhuāng, duì wàimiàn de yīqiè dōu chōngmǎn zhe hàoqí hé kǒngjù. zhídào yǒu yītiān, yī wèi láizì chéngshì de wàiláizhě wùrù le cūn zhuāng, tā xiàng cūnmínmen zhǎnshì le wàimiàn de shìjiè: fādá de kē jì, biànjié de shēnghuó, yǐjí fēngfù duōcǎi de wénhuà. cūnmínmen dì yī cì yìshí dào, tāmen guòqù de shēnghuó shì duōme de xiá'ài hé luòhòu. lǎonóng yě kāishǐ fǎnsī tā guòqù bì guān zì shǒu de zuòfǎ, tā yìshí dào, yǔ wàijiè jiāoliú bìng bù yìwèizhe wēixiǎn, fǎn'ér néng dài lái jìnbù hé fāzhǎn. cóng cǐ, xiǎoshān cūn bù zài bì guān zì shǒu, cūnmínmen kāishǐ zǒu chū dàshān, yōngbào wàimiàn de shìjiè. tāmen xuéxí xīn de jìshù, kāituò xīn de shìchǎng, shēnghuó yě yīncǐ fāshēng le fāntiāndiàndì de biànhuà.

Trong một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một người nông dân già và gia đình ông. Nhiều đời nay, họ sống cuộc sống tự cung tự cấp, hầu như không có liên hệ gì với thế giới bên ngoài. Ông lão tin rằng thế giới bên ngoài đầy rẫy những hiểm nguy và cám dỗ, và ngôi làng nhỏ yên bình của họ là nơi trú ẩn an toàn nhất. Ông cảnh báo con cái mình phải giữ vững lối sống được truyền lại từ tổ tiên và không được dễ dàng bước ra khỏi ranh giới của làng. Những đứa trẻ lớn lên bằng những lời dạy bảo đó; thế giới của chúng chỉ là ngôi làng nhỏ bé này, và chúng vừa tò mò vừa sợ hãi mọi thứ ở bên ngoài. Cho đến một ngày nọ, một người ngoài cuộc từ thành phố lạc vào làng, và ông ta đã cho dân làng thấy thế giới bên ngoài: công nghệ tiên tiến, cuộc sống tiện nghi và một nền văn hóa phong phú, đa dạng. Lần đầu tiên, dân làng nhận ra cuộc sống trước đây của họ tù túng và lạc hậu đến mức nào. Người nông dân già cũng bắt đầu suy ngẫm lại chính sách đóng cửa của mình trong quá khứ. Ông nhận ra rằng việc giao lưu với thế giới bên ngoài không nhất thiết phải là mối nguy hiểm, mà ngược lại, nó có thể mang lại sự tiến bộ và phát triển. Từ đó, ngôi làng nhỏ trên núi không còn khép kín nữa, và người dân bắt đầu rời núi, đón nhận thế giới bên ngoài. Họ học hỏi những công nghệ mới, khai thác những thị trường mới, và cuộc sống của họ vì thế đã thay đổi chóng mặt.

Usage

常用于形容人或组织保守,不愿与外界交流,或国家政策封闭的情况。

cháng yòng yú xíngróng rén huò zǔzhī bǎoshǒu, bù yuàn yǔ wàijiè jiāoliú, huò guójiā zhèngcè fēngbì de qíngkuàng.

Thường được dùng để mô tả những người hoặc tổ chức bảo thủ và không muốn giao tiếp với thế giới bên ngoài, hoặc tình huống chính sách quốc gia đóng cửa.

Examples

  • 这个公司闭关自守,不愿与其他公司合作,最终错失了良机。

    zhège gōngsī bì guān zì shǒu,bù yuàn yǔ qítā gōngsī hézuò, zuìzhōng cuòshī le liángjī.

    Công ty này khép kín và không muốn hợp tác với các công ty khác, cuối cùng đã bỏ lỡ những cơ hội tốt.

  • 他性格内向,闭关自守,很少与人交往。

    tā xìnggé nèixiàng, bì guān zì shǒu, hǎo shǎo yǔ rén jiāowǎng.

    Anh ấy hướng nội, sống khép kín và ít khi giao tiếp với người khác.