风急浪高 Gió mạnh và sóng cao
Explanation
形容风浪很大,比喻形势险恶动荡。
miêu tả gió mạnh và sóng cao, một phép ẩn dụ cho tình huống nguy hiểm và hỗn loạn.
Origin Story
传说中,有一位名叫海子的渔民,世代以打渔为生。一天,他驾着小船出海,本想捕获一些鱼虾改善生活,不料却遭遇了百年不遇的风急浪高。海面上巨浪滔天,狂风怒号,小船如同一片落叶在波涛中颠簸,随时都有倾覆的危险。海子凭借着多年的航海经验和顽强的毅力,与风浪搏斗,最终历经千辛万苦,安全返回了港口,他的故事也在渔村广为流传,成为后人学习的榜样。
Truyền thuyết kể rằng, có một người đánh cá tên là Hải Tử, đã kiếm sống bằng nghề đánh cá qua nhiều thế hệ. Một ngày nọ, ông ra khơi trên chiếc thuyền nhỏ của mình, hy vọng bắt được cá và tôm để cải thiện cuộc sống, nhưng bất ngờ gặp phải một cơn bão trăm năm có gió mạnh và sóng lớn. Trên biển, sóng dữ dội, gió gào thét, và chiếc thuyền nhỏ như một chiếc lá giữa sóng, luôn trong nguy hiểm bị lật úp. Hải Tử, nhờ kinh nghiệm đi biển nhiều năm và ý chí kiên cường, đã chiến đấu với bão tố, và cuối cùng, sau bao khó khăn, đã trở về bến cảng an toàn. Câu chuyện của ông lan rộng khắp làng chài và trở thành tấm gương cho các thế hệ sau noi theo.
Usage
常用来比喻环境险恶,形势动荡。
Thường được sử dụng để mô tả môi trường nguy hiểm và hỗn loạn.
Examples
-
面对风急浪高的市场竞争,我们必须沉着应对。
miàn duì fēng jí làng gāo de shì chǎng jìng zhēng, wǒ men bì xū chén zhào yìng duì.
Trước sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường, chúng ta phải giữ bình tĩnh.
-
人生道路上,难免会遇到风急浪高的时刻,我们要学会坚持。
rén shēng dào lù shàng, nán miǎn huì yù dào fēng jí làng gāo de shí kè, wǒ men yào xué huì jiān chí
Trên con đường đời, chắc chắn chúng ta sẽ gặp những lúc khó khăn, chúng ta phải học cách kiên trì.