三言两语 Ba lời, hai lời
Explanation
形容说话简短,几句话就把意思表达清楚了。
Thành ngữ này được sử dụng để mô tả việc nói điều gì đó một cách ngắn gọn. Nó có nghĩa là giải thích điều gì đó rõ ràng trong vài lời.
Origin Story
在一个遥远的国度,住着一位名叫王大人的老先生。他以智慧著称,总是能用最简练的语言,说清复杂的问题。有一次,一个年轻的学子向他请教如何学好书法。王大人只用了三言两语就点明了关键: “心静则笔稳,意到则神清。”学子听了,恍然大悟,从此书法大有进步。从此以后,人们便用“三言两语”来形容那些简短却充满智慧的话语。
Trong một vùng đất xa xôi, có một vị vua thông thái tên là Vua Maharajah. Ông được biết đến với trí tuệ của mình và luôn giải thích những vấn đề phức tạp bằng những lời lẽ đơn giản. Một lần, một học trò trẻ hỏi ông về nghệ thuật. Vua Maharajah tiết lộ bí mật của nghệ thuật cho học trò trong vài lời: “Nếu tâm trí bình tĩnh, ngòi bút cũng sẽ bình tĩnh, nếu có khao khát, tâm hồn cũng sẽ trong sạch.” Học trò hiểu ra và bắt đầu tiến bộ trong nghệ thuật. Từ đó, mọi người sử dụng “ba lời, hai lời” để chỉ những câu nói ngắn gọn nhưng đầy trí tuệ.
Usage
这个成语一般用作主语、宾语和状语,用来形容说话简明扼要。
Thành ngữ này thường được sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ và trạng ngữ trong câu.
Examples
-
他三言两语就把事情解释清楚了。
tā sān yán liǎng yǔ jiù bǎ shì qíng jiě shì qīng chǔ le
Anh ấy giải thích vấn đề trong vài lời.
-
事情很复杂,三言两语说不清楚。
shì qíng hěn fù zá, sān yán liǎng yǔ shuō bù qīng chǔ
Vấn đề rất phức tạp, không thể giải thích trong vài lời.
-
老师三言两语就点明了学习的关键。
lǎo shī sān yán liǎng yǔ jiù diǎn míng le xué xí de guān jiàn
Giáo viên đã chỉ ra bí mật của việc học trong vài lời.