东山再起 Phục hưng
Explanation
比喻人失势后重新得势,也指重新开始,再创辉煌。
Thành ngữ này có nghĩa là lấy lại quyền lực sau khi mất nó, hoặc bắt đầu lại và đạt được thành công lớn một lần nữa.
Origin Story
东晋时期,谢安辞去官职,隐居会稽东山。他常与朋友饮酒赋诗,过着悠闲的生活。后来,前秦军队南下,东晋王朝岌岌可危。朝廷派人请谢安出山,他毅然接受了使命,率领军队取得了淝水之战的胜利,最终保卫了东晋的江山。谢安东山再起,成为东晋的擎天柱,使东晋王朝得以延续,并最终走向复兴。
Trong thời kỳ nhà Tấn Đông, Tạ An từ chức quan chức của mình và về hưu ở núi Đông Sơn thuộc Khải Kê. Ông thường uống rượu và làm thơ cùng bạn bè, sống một cuộc sống nhàn nhã. Sau đó, quân đội của nhà Tần Tiền tiến về phía nam, và nhà Tấn Đông lâm nguy. Triều đình phái người đi mời Tạ An xuất sơn, ông đã dứt khoát nhận nhiệm vụ, dẫn quân giành chiến thắng trong trận Tế Thủy, và cuối cùng bảo vệ nhà Tấn Đông. Sự trở lại nắm quyền của Tạ An đã biến ông thành trụ cột của nhà Tấn Đông, cho phép triều đại tiếp tục và cuối cùng phát triển thịnh vượng.
Usage
这个成语常用来形容一个人在经历挫折或失败后,重新振作,取得成功。
Thành ngữ này thường được sử dụng để mô tả một người đã trải qua những thất bại hoặc thất bại và sau đó đã vực dậy để đạt được thành công.
Examples
-
他虽然失业了,但相信自己能够东山再起。
tā suīrán shī yè le, dàn xiāngxìn zìjǐ nénggòu dōng shān zài qǐ.
Mặc dù mất việc, anh ấy tin rằng mình có thể vực dậy.
-
经历了挫折后,他重整旗鼓,东山再起,最终取得了成功。
jīnglì le cuò zhí hòu, tā chóng zhěng qí gǔ, dōng shān zài qǐ, zhōng jiū qǔ dé le chénggōng
Sau khi trải qua thất bại, anh ấy đã vực dậy và cuối cùng đạt được thành công.