临阵磨枪 lín zhèn mó qiāng Chuẩn bị vào phút chót

Explanation

比喻做事没有提前做好准备,临到关键时刻才匆忙进行,往往会事倍功半,甚至徒劳无功。

Thành ngữ này có nghĩa là bắt đầu chuẩn bị khi thời gian đã gần kề là không hiệu quả. Tốt hơn là nên chuẩn bị trước.

Origin Story

传说在古代,有个士兵,到了战场才开始磨他的长枪。周围的战友都觉得很奇怪,问他:“你为什么现在才磨枪?现在已经到战场了,还磨什么枪?”士兵回答道:“我以前没时间,现在赶快磨一磨,也比没磨好。”可是,他磨的枪还是不够锋利,最后在战场上没有发挥出应有的作用,还差点被敌军打败。后来人们就用“临阵磨枪”来比喻做事没有提前做好准备,临到关键时刻才匆忙进行,往往会事倍功半,甚至徒劳无功。

chuán shuō zài gǔ dài, yǒu gè shì bīng, dào le zhàn chǎng cái kāi shǐ mó tā de cháng qiāng. zhōu wéi de zhàn yǒu dōu jué de hěn qí guài, wèn tā: “nǐ wèi shén me xiàn zài cái mó qiāng? xiàn zài yǐ jīng dào le zhàn chǎng le, hái mó shén me qiāng?” shì bīng huí dá dào: “wǒ yǐ qián méi shí jiān, xiàn zài gǎn kuài mó yī mó, yě bǐ méi mó hǎo.” kě shì, tā mó de qiāng hái shì bù gòu fēng lì, zuì hòu zài zhàn chǎng shàng méi fā huī chū yīng yǒu de zuò yòng, hái chà diǎn bèi dí jūn dǎ bài. hòu lái rén men jiù yòng “lín zhèn mó qiāng” lái bǐ yù zuò shì méi yǒu tí qián zuò hǎo zhǔn bèi, lín dào guān jiàn shí kē cái cōng máng jìn xíng, wǎng wǎng huì shì bèi gōng bàn, shì zhì tú láo wú gōng.

Truyền thuyết kể rằng trong thời cổ đại, có một người lính chỉ bắt đầu mài giáo khi anh ta đến chiến trường. Các đồng đội của anh ta rất ngạc nhiên và hỏi anh ta: “Sao anh lại mài giáo bây giờ? Anh đã đến chiến trường rồi, mài giáo lúc này có ích gì?” Người lính trả lời: “Trước đây tôi không có thời gian, bây giờ tôi mài thật nhanh, tốt hơn là không mài gì cả.” Nhưng giáo của anh ta không đủ sắc bén và anh ta không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình trên chiến trường. Anh ta suýt bị kẻ thù đánh bại. Kể từ đó, mọi người sử dụng thành ngữ “临阵磨枪” để miêu tả những người không chuẩn bị trước khi làm việc và vội vàng vào phút cuối, dẫn đến công việc không hoàn thành hoặc thất bại.

Usage

这个成语通常用于批评那些做事不提前准备,临到关键时刻才手忙脚乱的人。

zhè ge chéng yǔ tōng cháng yòng yú pī píng nà xiē zuò shì bù tí qián zhǔn bèi, lín dào guān jiàn shí kē cái shǒu máng jiǎo luàn de rén.

Thành ngữ này thường được sử dụng để phê bình những người không chuẩn bị trước và chỉ vội vàng làm việc vào phút cuối.

Examples

  • 临阵磨枪,容易造成事倍功半的效果。

    lín zhèn mó qiāng, róng yì zào chéng shì bèi gōng bàn de xiào guǒ.

    Chuẩn bị vào phút chót thường dẫn đến kết quả không như mong đợi.

  • 他考试前才临时抱佛脚,结果自然考砸了。

    tā kǎo shì qián cái lín shí bào fó jiǎo, jié guǒ zì rán kǎo zá le.

    Anh ấy học bài vào phút chót trước khi thi và tất nhiên là anh ấy trượt.

  • 不要临阵磨枪,平时就要做好准备。

    bù yào lín zhèn mó qiāng, píng shí jiù yào zuò hǎo zhǔn bèi.

    Đừng để đến phút chót mới chuẩn bị, hãy bắt đầu từ sớm.