人情冷暖 rén qíng lěng nuǎn sự ấm áp và lạnh lẽo của các mối quan hệ giữa người với người

Explanation

人情冷暖指的是人与人之间感情的冷淡和热情变化,也指社会上人情世故的复杂变化。通常用来形容人情变化无常,世事难料。

Sự ấm áp và lạnh lẽo của các mối quan hệ giữa người với người đề cập đến những thay đổi về sự lạnh lùng và ấm áp của tình cảm giữa mọi người, cũng như những thay đổi phức tạp trong phong tục xã hội. Nó thường được dùng để miêu tả những thay đổi không thể đoán trước trong các mối quan hệ giữa người với người và bản chất không thể đoán trước của mọi việc.

Origin Story

从前,有个书生名叫李诚,他家境贫寒,却勤奋好学,一心想考取功名。他进京赶考,路上结识一位富家公子王元。王元为人豪爽,对李诚十分热情,两人一路同行,互相帮助。到了京城,王元安排李诚住进自己家里的客房,并为他提供食宿,还帮他打点一切。李诚很感激王元,心想他以后一定要报答王元。考试结果出来后,李诚高中状元,名扬天下。王元得知后,便立刻前去祝贺,并希望李诚能给他谋个一官半职。可李诚如今功成名就,眼界也高了,哪里还看得上王元?他冷落了王元,不再与他往来。王元离开时,李诚连送都不送。王元十分失望,他感受到人情冷暖,世态炎凉。他默默离开了京城,从此与李诚再无瓜葛。

cóng qián, yǒu gè shū shēng míng jiào lǐ chéng, tā jiā jìng pín hán, què qín fèn hǎo xué, yī xīn xiǎng kǎo qǔ gōng míng. tā jìn jīng gǎn kǎo, lù shàng jié shí yī wèi fù jiā gōng zǐ wáng yuán. wáng yuán wéi rén háo shuǎng, duì lǐ chéng shí fēn rè qíng, liǎng rén yī lù tóng xíng, hù xiāng bāng zhù. dào le jīng chéng, wáng yuán ānpái lǐ chéng zhù jìn zì jǐ jiā lǐ de kè fáng, bìng wèi tā tí gōng shí sù, hái bāng tā dǎ diǎn yī qiè. lǐ chéng hěn gǎnjī wáng yuán, xīn xiǎng tā yǐ hòu yī dìng yào bào dá wáng yuán. kǎo shì jié guǒ chū lái hòu, lǐ chéng gāo zhōng zhuàng yuán, míng yáng tiān xià. wáng yuán dé zhī hòu, biàn lì kè qián qù zhù hè, bìng xī wàng lǐ chéng néng gěi tā móu gè yī guān bàn zhí. kě lǐ chéng rújīn gōng chéng míng jiù, yǎn jiè yě gāo le, nǎ lǐ hái kàn de shàng wáng yuán? tā lěng luò le wáng yuán, bù zài yǔ tā wǎng lái. wáng yuán lí kāi shí, lǐ chéng lián sòng dōu bù sòng. wáng yuán shí fēn shī wàng, tā gǎn shòu dào rén qíng lěng nuǎn, shì tài yán liáng. tā mò mò lí kāi le jīng chéng, cóng cǐ yǔ lǐ chéng zài wú guā gé.

Ngày xưa, có một người học trò tên là Lý Thành, xuất thân từ một gia đình nghèo khó nhưng lại chăm chỉ và ham học, và anh ta muốn theo đuổi sự nghiệp trong ngành công vụ. Anh ta đến kinh đô để dự thi, và trên đường đi, anh ta gặp được một thiếu gia giàu có tên là Vương Nguyên. Vương Nguyên là một người hào phóng và rất tử tế với Lý Thành. Hai người cùng nhau đi và giúp đỡ lẫn nhau. Đến kinh đô, Vương Nguyên đã sắp xếp cho Lý Thành ở lại phòng khách trong nhà mình, cung cấp cho anh ta thức ăn và chỗ ở, và giúp đỡ anh ta trong mọi việc. Lý Thành rất biết ơn Vương Nguyên và nghĩ rằng mình phải báo đáp ơn nghĩa một ngày nào đó. Khi kết quả kỳ thi được công bố, Lý Thành đã đỗ đạt xuất sắc và trở thành học giả nổi tiếng nhất cả nước. Vương Nguyên được biết đến điều này và ngay lập tức đến chúc mừng anh ta và hy vọng Lý Thành có thể tìm cho anh ta một vị trí. Nhưng giờ đây Lý Thành đã thành công, anh ta cũng có những tham vọng cao hơn, và anh ta không còn quan tâm đến Vương Nguyên nữa. Anh ta phớt lờ Vương Nguyên và không còn liên lạc với anh ta nữa. Khi Vương Nguyên ra đi, Lý Thành thậm chí không tiễn anh ta. Vương Nguyên rất thất vọng, và anh ta đã trải nghiệm sự ấm áp và lạnh lẽo của các mối quan hệ giữa người với người. Anh ta lặng lẽ rời kinh đô và không còn liên hệ với Lý Thành nữa.

Usage

常用作宾语、定语,形容人情世故的变化无常。

cháng yòng zuò bīn yǔ, dìng yǔ, xiāo róng rén qíng shì gù de biàn huà wú cháng

Thường được sử dụng như tân ngữ và định ngữ để mô tả những thay đổi không thể đoán trước trong các mối quan hệ giữa người với người

Examples

  • 世态炎凉,人情冷暖,人生在世,不如意事十之八九。

    shì tài yán liáng, rén qíng lěng nuǎn, rén shēng zài shì, bù rú yì shì shí zhī bā jiǔ

    Sự thăng trầm của cuộc sống, sự ấm áp và lạnh lẽo của tình người, trong đời sống có rất nhiều điều không như ý muốn.

  • 他体会到人情冷暖,世事变迁。

    tā tǐ huì dào rén qíng lěng nuǎn, shì shì biàn qiān

    Anh ấy đã trải nghiệm sự ấm áp và lạnh lẽo của tình người và sự thay đổi của thời cuộc