充耳不闻 làm ngơ
Explanation
充:塞住。塞住耳朵不听。形容有意不听别人的意见。
chong: bịt kín. Bịt kín tai và không nghe. Mô tả việc cố ý không nghe ý kiến của người khác.
Origin Story
从前,有一个村庄,村长是个非常固执的人。村民们为了村子的发展,多次建议他修建水利设施,改善灌溉条件。可村长总是一副充耳不闻的样子,他认为祖祖辈辈都是这样过来的,没必要改变。一年,一场大旱灾席卷了整个村庄,庄稼颗粒无收,村民们生活艰难。这时,村长才意识到自己犯了多么严重的错误,他后悔莫及,但一切都晚了。这个故事告诉我们,不能固步自封,要善于倾听别人的意见,才能更好地发展。
Ngày xửa ngày xưa, có một ngôi làng mà trưởng làng là một người rất cứng đầu. Vì sự phát triển của làng, dân làng nhiều lần đề nghị ông ta xây dựng các công trình thủy lợi để cải thiện điều kiện tưới tiêu. Nhưng trưởng làng luôn làm ngơ, tin rằng tổ tiên của họ luôn sống như vậy và không cần phải thay đổi. Một năm nọ, một trận hạn hán lớn đã quét sạch toàn bộ ngôi làng, mùa màng thất bát, và dân làng phải vật lộn để sinh tồn. Chỉ đến lúc đó, trưởng làng mới nhận ra mình đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng như thế nào. Ông ta vô cùng hối hận, nhưng đã quá muộn. Câu chuyện này dạy cho chúng ta rằng chúng ta không nên tự mãn; chúng ta phải giỏi lắng nghe ý kiến của người khác để phát triển tốt hơn.
Usage
作谓语、定语;表示对别人的意见不在意
Là vị ngữ, tính từ; cho thấy người đó không quan tâm đến ý kiến của người khác
Examples
-
面对批评,他充耳不闻,自顾自地做自己的事。
miàn duì pī píng, tā chōng ěr bù wén, zì gù zì de zuò zì jǐ de shì.
Đối mặt với chỉ trích, anh ta làm như không nghe thấy gì và tự mình làm việc.
-
对于那些无理取闹的抱怨,领导充耳不闻,继续推进工作。
duì yú nà xiē wú lǐ qǔ nào de bàoyuàn, lǐng dǎo chōng ěr bù wén, jìxù tuījìn gōngzuò
Đối với những lời phàn nàn vô lý, lãnh đạo phớt lờ và tiếp tục thúc đẩy công việc..